Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 49 - Tuần 31 - Bài 40: Địa lí ngành thương mại

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 49 - Tuần 31 - Bài 40: Địa lí ngành thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 môn Địa lý - Tiết 49 - Tuần 31 - Bài 40: Địa lí ngành thương mại
Tiết 49	Ngày soạn: 20/3/2012
Tuần 31	Ngày dạy: 24/3/2012
Bài 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được một số khái niệm cơ bản về thị trường, hàng hóa, vật ngang giá.
- Tầm quan trọng của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế quốc dân và đối với việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây; những tổ chức thương mại lớn trên thế giới hiện nay.
2. Kỹ năng
- Phân tích sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê.
- Kỹ năng thảo luận nhóm.
II. Phương tiện dạy học
Máy chiếu, máy tính.
Phiếu học tập
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung trọng tâm
* Hoạt động 1
- Cho học sinh xem một số tranh.
- Thương mại là gì? Khi nào thị trường có thể hoạt động được? Trên thị trường ta sử dụng tiền, vàng để làm gì?.
- Thị trường hoạt theo quy luật nào? Khi nào thị trường ổn định, để ổn định thị trường, cân bằng cung cầu người ta phải làm gì?.
- HS: Đọc SGK, lấy ví dụ, lập luận đàm thoại, trả lời các câu hỏi của GV.
- GV: Lấy VD, minh họa cho HS hiểu. 
- GV: Có thể tạo tình huống cho HS nhận thức tầm quan trọng của quy luật cung – cầu.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 - Bước 1: Chia nhóm
 - Bước 2: Phân công trách nhiệm (cả 4 nhóm đều thực hiện một nhiệm vụ):
 - Thương mại có những vai trò nào.
 - Cấu trúc thương mại, vai trò của các thành phần này? 
 - Bước 3: Học sinh đại diện trình bày, nhận xét và giáo viên chốt ý. 
Vì sao nói thương mại là cầu nối sx – td, điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển...?
 - Thế nào là cán cân XNK.
- Cho HS xem bảng số liệu 40.1 rồi cho HS xác định nước nào xuất siêu, nhập siêu.
- HS: Hoạt động, trình bày...
- GV: Cơ cấu hàng XNK gồm những loại nào?. Cho ví dụ
- HS: Trình bày...
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS phân tích sơ đồ, bảng số liệu trang 156, đưa ra những nhận định về đặc điểm thị trường thế giới.
- HS: Tiến hành hoạt động...
- HS: Trình bày, GV lấy ý kiến các nhóm khác.
- GV: Kết luận, nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh đặc điểm cơ bản của thị trường thế giới.
- GV: Cho HS xem xét về các tổ chức thương mại trên thế giới.
Hoạt động 4 (giảm tải)
(GV giới thiệu cho học sinh một số tổ chức kinh tế lớn trên thế giới).
I. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG
* Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- Thị trường chỉ có thể hoạt động được khi có sự trao đồi của người bán và người mua.
* Hàng hóa: Vật được đem ra trao đổi, mua bán trên thị trường.
* Vật ngang giá: thước đo giá trị hàng hóa, dịch vụ. Vật ngang giá thời hiện đại là tiền, vàng.
* Quy luật hoạt động của thị trường:
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung - cầu
 + Cung > cầu: giá trị hàng hóa giảm
 + Cung < cầu: Giá trị hàng hóa tăng.
à Thị trường không ổn định. 
 + cung = cầu và thị trường ổn định.
II. NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Vai trò
- Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng.
- Thương mại có 2 ngành lớn là nội thương và ngoại thương.
* Nội thương:
+ Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
+ Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
* Ngoại thương:
+ Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nước, quốc gia, khu vực trên thế giới.
+ Tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
+ Gắn kết thị trường, nền kinh tế trong nước với thị trường, nền kinh tế thế giới rộng lớn.
+ Tạo động lực thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển, khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn nữa nguồn lực kinh tế.
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu:
 Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu.
- Giá trị hàng XK > NK => gọi là xuất siêu.
- Giá trị hàng XK gọi là nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:
- Các hàng xuất khẩu gồm: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến.
- Các hàng nhập khẩu gồm: Tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
- Xu hướng toàn cầu hóa trở thành một xu thế quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
- Khối lượng buôn bán các nước trên thế giới tăng liên tục.
- Các nước phát triển chiếm tỷ trọng buôn bán lớn nhất trên thị trường thế giới (chiếm 73,5% tổng giá trị XNK).
- Các nước phát triển buôn bán nội vùng với nhau là chủ yếu, các nước đang phát triển thì ngược lại.
- Trên thế giới hình thành nên 3 trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: Hoa kì, Nhật Bản, Tây Âu.
IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI
- WTO - Tổ chức thương mại thế giới thành lập 15 – 11- 1994 Có vai trò đề ra luật lệ hoạt động thương mại quốc tế và giải quyết các ttranh chấp trên thị trường quốc tê.
- Một số khu vực kinh tế: EU, Asean, Nafta.
4. Cũng cố
- Thị trường là gì?. Quy luật cung – cầu tác động đến thị trường như thế nào?.
- Hãy nêu tầm quan trọng của ngoại thương và nội thương đối với nền KT- XH đất nước. 
- Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu? Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu chia làm mấy loại?.
- Đặc điểm thị trường thế giới có gì khác biệt giữa nước phát triển và đang phát triển.
5. Dặn dò: 
- Học bài, làm bài tập 3, trang 158.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 49.doc