Bài 68 (Tiết 2 ) ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: HS lên bảng sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn 527 ,435 ,490 ,618, GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) .. BÀI 69: ( Tiết 1 ) ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu HS nêu tên bài học tiết trước GV nhận xét ,tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho nhau. - GV YC HS nêu từng phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu YC của bài và cách làm bài. - HS làm việc nhóm 6. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình. ( - HS làm vở- - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vở- GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) .. Bài 69 (Tiết 2) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm 30 + 40 50 + 40 70 – 30 70 + 30 70 – 40 100 - 50 GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm. - Làm việc theo nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vở- đổi vở chéo. - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Hoạt động vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) .. Bài 69 (Tiết 3) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái ( yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu HS thực hiện phép tính : 28 + 55 61 – 18 45 + 49 92 - 84 GV nhận xét ,tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài cho nhau. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để tìm chữ số thích hợp. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Làm việc theo nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm vở. - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vở- GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) .. BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu HS nhắc lại tên bài học trước GV nhận xét ,tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành 2.1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) .. Bài 70( Tiết 2) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: HS lên bảng thực hiện phép tính 753 – 521 962 + 35 432 – 22 921+ 9 GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành: 2.1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV YC HS nêu cách làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Trường Lê Lợi trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai truờng? Bài giải Số cây của cả hai trường là: 264 + 229 = 493( cây ) Đáp số : 493 cây - HS làm vở- đổi chéo vở. - GV Nhận xét vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG SAU BÀI HỌC ( nếu có ) ..
Tài liệu đính kèm: