Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9, 10, 11 - Vũ Thị Anh Đào

doc 97 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9, 10, 11 - Vũ Thị Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 9, 10, 11 - Vũ Thị Anh Đào
TuÇn 9:
Thø hai ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2 : To¸n 
 BÀI 26: LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- GV tổ chức cho HS Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành,luyện tập. (3 phút)
Bài 1
- Cho cá nhân HS làm bài 1:
+ Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ?
Bài 2
- GV hướng dẫn HS tự làm bài 2:
+ Quan sát tranh minh hoạ nối các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3
HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 4
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà.
Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7.
C. Hoạt động vận dụng. (5 phút)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
D. Hoạt động củng cố, dặn dò. (3 phút)
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS thực hiện chơi
- Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên thẻ.
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng.
- Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lóp
 - Chia sẻ trước lớp.
- HS làm tương tự trường hợp còn lại
- HS nghĩ tình huống và chia sẻ
- Lắng nghe
TiÕt 3+4 : tiÕng viÖt 
BÀI 46: IÊM,YÊM,IÊP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm,iêp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần iêm, yêm, iêp;
- Đọc đúng bài Tập đọc: Gà nhí nằm mơ.
- Viết đúng các vần: iêm, yêm, iêp; tiếng diêm, yếm, thiếp.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B.CHUẨN BỊ
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (3 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
- GV y/c HS đọc bài Đêm ở quê.
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: 28 phút)
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta học vần : iêm, yêm, iêp;
2. Chia sẻ và khám phá:
a. Dạy vần iêm:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i,ê, m
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh que diêm
 +Đây là cái gì?
+ Trong từ que diêm, tiếng nào có vần iêm?
-Phân tích: Tiếng diêm có âm d đứng trước, vần iêm đứng sau.
-GV giới thiệu mô hình vần iêm
-GV giới thiệu mô hình tiếng diêm
b. Dạy vần yêm:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ y,ê, m
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cái yếm
 +Đây là cái gì?
+ Trong từ cái yếm, tiếng nào có vần yêm?
-Phân tích: Tiếng yếm có vần yê đứng trước âm cuối m.
-GV giới thiệu mô hình vần yêm
-GV giới thiệu mô hình tiếng Yếm
c, Dạy vần iêp.
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i,ê, p
-Khám phá: GV đưa ra tấm thiếp mời.
+ Đây là cái gì?
+Trong từ tấm thiếp tiếng nào có vần iêp?
-Phân tích: Tiếng thiếp có th đứng trước vần iêp đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ ê.
-GV giới thiệu mô hình vần iêp.
-GV giới thiệu mô hình tiếng thiếp
*Củng cố: các em vừa học 3 vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Dừa xiêm: dừa thân lùn, quả nhỏ, nước ngọt.
+ Tấm liếp: làm bằng tre, núa, dùng để che chắn.
+Diếp cá: cây thân nhỏ, lá hình trái tim, vò có mùi tanh, dùng để ăn và làm thuốc.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần iêm, iêp có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần iêm, iêp ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: iêm, iêp, yêm, diêm, yếm, tấm thiếp.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần iêm: viết iê trước, m sau.
+Vần iêp: viết iê trước, p sau.
+Vần yêm: viết yye trước m sau.
+ Diêm: viết d trước vần iêm sau.
+Yếm: Viết yê trước, m sau, dấu sắc đặt trên chữ ê.
+Tấm thiệp: viết t trước âm sau, dấu sắc đặt trên chữ â/ viết th trước, iêp sau, dấu nặng đặt dưới chữ ê. 
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài xem gà nhí mơ thấy gì nhé!
*Gv đọc mẫu:
*Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Đọc tiếp nối:
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn theo cặp/ tổ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: ( sắp xếp các ý)
-GV chỉ từng ý a, b
-GV y/c HS làm bài
-Gv hỏi: Ý nào đúng? Ý nào sai?
-Gv y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài.
IV. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: iê-mờ-iêm.
-Cả lớp: iêm 
-HS quan sát
+ que diêm.
+ Tiếng diêm
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: iê-mờ-iêm/ iêm.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: dờ-iêm-diêm/ diêm.
-1 HS đọc: yê-mờ-yêm.
-Cả lớp: yêm 
-HS quan sát
+ Cái yếm
+ Tiếng yếm
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: yê-mờ-yêm/ yêm.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: yê-mờ-yêm-sắc-yếm.
-1 HS đọc: iê-pờ-iêp.
-Cả lớp: iêp
-HS quan sát
+Tấm thiếp
+ Tiếng thiếp.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: iê-pờ-iêp/ iêp.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: thờ-iêp-thiếp-sắc-thiếp/ thiếp..
-Vần iêm, yêm, iêp, / tiếng diêm, yếm, thiếp.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần em, 1 HS chỉ bảng nói vần ep.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng xiêm có vần iêm, tiếng liếp có vần iêp.
-HS tìm: chiếm, điểm, tiệm. tiếp, hiệp, khiếp.
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 6 câu.
-HSlần lượt đọc tiếp nối.( cá nhân/ cặp)
-HS nhận xét nhóm bạn
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối cả bài.
- Nhận xét tổ bạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc đồng thanh.
-HS làm bài vào VBT.
-HS giơ thẻ, hoặc trả lời đồng thanh
+ Ý b đúng
+Ý a sai.
-HS đọc đồng thanh 
Buæi chiÒu
TiÕt 1+2: TiÕng viÖt
 BÀI 47: OM.OP 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần om, op; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần om, op.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần om, vần op.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Lừa và ngựa.
- Viết đúng các vần: om, op, đom đóm, họp.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (3 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
- GV y/c HS đọc bài Gà nhí nằm mơ.
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: (28 phút)
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em cùng học vần mới: om, op. 
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dạy vần om
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ o, m
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con đom đóm:
 +Đây là con gì?
+ Trong từ đom đóm, tiếng nào có vần om?
-Phân tích: Tiếng đom có âm đ đứng trước, vần om đứng sau. Tiếng đóm có âm đ đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ o.
-GV giới thiệu mô hình vần om
-GV giới thiệu mô hình tiếng đom đóm.
b, Dạy vần op.
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ o, p
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh các bạn đang họp tổ.
+Các bạn đang làm gì?
+Trong từ họp tổ tiếng nào có vần op?
-Phân tích: Tiếng họp có âm đứng trước, vần op đứng sau, dấu nặng đặt dưới chữ .
-GV giới thiệu mô hình vần ip.
-GV giới thiệu mô hình tiếng họp.
*Củng cố: các em vừa học 2 vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Chỏm mũ: Phần nhô lên trên cùng của cái mũ.
+ Lom khom: tư thế còng lưng xuống.
+Gom góp: tập hợp dần dần.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần om, op có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần om, op ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: om, op, đom đóm, họp tổ.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần om: viết o trước, m sau.
+Vần op: viết o trước, p sau.
+Đom đóm: viết đ trước, om sau/ viết đ trước, om sau, dấu sắc đặt trên chữ o.
+Họp tổ: viết h trước op sau, dấu nặng đặt dưới chữ o/ viết t trước ô sau, dấu hỏi đặt trên chữ ô. 
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Lừa và ngựa là câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống.
*Gv đọc mẫu:
*Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ.
+Thở hí hóp: thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Gv chỉ từng câu:
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 4/2 câu) theo cặp/ tổ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: ( sắp xếp các ý)
-GV nêu y/c: chỉ từng ý a, b 
-GV y/c HS làm bài
-GV chốt đáp án.
-GV: Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì?
-GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp đỡ lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó.
-Gv y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài.
IV. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: o-mờ-om.
-Cả lớp: om 
-HS quan sát
+ con đom đóm
+ Tiếng đom đóm.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: o-mờ-om/ om.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: đờ-om-đom/ đom.- đờ-om-đom-sắc-đóm/ đóm.
-1 HS đọc: o-pờ-op.
-Cả lớp: op
-HS quan sát
+ Các bạn đang họp nhóm.
+Tiếng họp
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: o-pờ-op/ pp.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: hờ-op-hop-nặng- họp/họp tổ.
-Vần om, op, đom, họp.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần om, 1 HS chỉ bảng nói vần op.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng cọp có vần op, tiếng khóm có vần om..
-HS tìm: bom, còm, hòm, tóm. Bóp, chóp, ngóp,tóp.
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 6 câu.
-HS/ cả lớp đọc.
-HS nhận xét nhóm bạn
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS nêu kết quả”
+Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa
+Ý b: Lừa ngã, thớ hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa sang ngựa.
-HS: Ngựa không thương bạn.
-HS đọc đồng thanh 
TiÕt 3 : rÌn TiÕng viÖt
 CHỮA VỞ BÀI TẬP
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần iêm,iêp,om,op, để nối đúng
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-VBT TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: (5 phút)
- Em hãy kể tên những vần em đã được học trong tuần.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: iêm,iêp,om,op, 
2.Bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-HS lắng nghe
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Dừa xiêm: dừa thân lùn, quả nhỏ, nước ngọt.
+ Tấm liếp: làm bằng tre, núa, dùng để che chắn.
+Diếp cá: cây thân nhỏ, lá hình trái tim, vò có mùi tanh, dùng để ăn và làm thuốc.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần iêm, iêp có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần iêm, iêp ngoài sách.
-GV tuyên dương.
*GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Chỏm mũ: Phần nhô lên trên cùng của cái mũ.
+ Lom khom: tư thế còng lưng xuống.
+Gom góp: tập hợp dần dần.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần om, op có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần om, op ngoài sách.
-GV tuyên dương.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần em, 1 HS chỉ bảng nói vần ep.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng xiêm có vần iêm, tiếng liếp có vần iêp.
-HS tìm: chiếm, điểm, tiệm. tiếp, hiệp, khiếp.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần om, 1 HS chỉ bảng nói vần op.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng cọp có vần op, tiếng khóm có vần om..
-HS tìm: bom, còm, hòm, tóm. Bóp, chóp, ngóp,tóp.
3. Củng cố, dặn dò(5 phút)
-Em hãy tìm trong lớp bạn nào có tên bắt đầu bằng âm kh/ gi/ k/nh?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu 
-HS lắng nghe.
Bæsung.:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thø ba ngµy 3 th¸ng 11 n¨m 2020
Buæi chiÒu
TiÕt 1: TẬP VIẾT 
 (Sau bài 46, 47)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các vần: iêm, yêm, iêp, om, op các từ: diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ. - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu .
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (3phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới: (28 phút)
1. Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu tiết học 
2. Luyện tập
a,GV giới thiệu : iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ.
b,Tập tô, tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp.
-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:
+ Vần iêm: viết iê trước, m sau.
+ Từ diêm: viết d trước, iêm sau.
+Vần yêm: viết yê trước, m sau.
+ Từ yếm: viết yêm, dấu sắc đặt trên chữ ê.
+Vần iêp: viết iê trước, p sau.
+Từ tấm thiếp: viết t trước âm sau, dấu sắc đặt trên chữ â/ viết th trước iêp sau, dấu sắc đặt trên chữ ê.
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.
c, Tập viết: om, op, đom đóm, họp tổ
-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+Vần om: viết trước om sau. 
+ Vần op: viết o trước p sau.
+Từ đom đóm: viết đ trước om sau/ viết đ trước, om sau, dấu sắc đặt trên chữ o.
+Từ họp tổ: viết h trước op sau, dấu nặng đặt dưới chữ o/ Viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên chữ ô.
-GV y/c HS viết bài.
-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.
IV. Củng cố- Dặn dò: (5 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
Hát
-HS nhìn bảng,đọc
 -HS đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp.
-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.
-HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần)
-1 Hs đọc bài.
-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.
-HS quan sát lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần)
- Nghe thực hiện 
TiÕt 2+3 : TiÕng viÖt 
 BÀI 48 : ÔM,ÔP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần ôm, vần ôp.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Chậm  như thỏ.
- Viết đúng các vần: ôm, ôp, tôm, hộp sữa
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (3 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút) 
- GV y/c HS đọc bài Lừa và ngựa
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: (28 phút)
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em cùng học vần mới: ôm, ôp. 
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dạy vần ôm
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ô, m
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con tôm
 +Đây là con gì?
+ Trong từ Con tôm tiếng nào có vần ôm?
-Phân tích: Tiếng tôm có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau.
-GV giới thiệu mô hình vần ôm
-GV giới thiệu mô hình tiếng tôm
b, Dạy vần op.
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ô, p
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh hộp sữa
+Đây là gì?
+Trong từ hộp sữa tiếng nào có vần ôp?
-Phân tích: Tiếng hộp có âm h đứng trước, vần ôp đứng sau, dấu nặng đặt dưới chữ ô .
-GV giới thiệu mô hình vần ôp.
-GV giới thiệu mô hình tiếng hộp.
*Củng cố: các em vừa học 2 vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Cốm: thóc nếp non, rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon.
+ Đồ gốm: sản phầm làm bằng đất cho vào lò nung.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần ôm, ôp có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần ôm ôp ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần ôm: viết ô trước, m sau.
+Vần ôp: viết ô trước, p sau.
+Tôm:viết t trước ôm sau.
+Hộp sữa: viết h trước, ôp sau, dấu nặng đặt dưới chữ ô/ viết s trước, ưa sau, dáu ngã đặt trên chữ ư. 
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Bài có tên là Chậm. như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ và rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói chậm như rùa chứ không ai nói chậm như thỏ cả. Nhưng bài vè này nói ngược lại với sự thật Chậm như thỏ/ Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài vè trở nên thú vị.
*Gv đọc mẫu:
*Luyện đọc từ ngữ: mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Gv chỉ 2 câu:
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 4/6 dòng) theo cặp/ tổ.
-Thi đọc cả bài:
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: 
-Nói ngược:
+GV nêu y/c: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế .Gv chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu.
+GV y/c HS tự đọc.
-Nói đúng thực tế:
+Gv đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải làm thế nào?
Chó thì mổ mổ
Gà thì liếm la
+GV đọc lại lần 2
-Gv làm tương tự với các câu còn lại.
-Gv y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài.
IV. Củng cố- Dặn dò: (5 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: ô-mờ-ôm.
-Cả lớp: ôm 
-HS quan sát
+ Con tôm
+ Tiếng tôm
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ô-mờ-ôm/ ôm.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: tờ-ôm-tôm
-1 HS đọc: ô-pờ-ôp.
-Cả lớp: ôp
-HS quan sát
+ Hộp sữa
+Tiếng hộp
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ô-pờ-ôp/ ôp.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: hờ-ôp-hôp-nặng- hộp/ hộp sữa.
-Vần ôm, ôp, tôm, hộp.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần om, 1 HS chỉ bảng nói vần op.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng lốp có vần ôp, tiếng cốm có vần ôm..
-HS tìm: chôm, xồm, gôm chộp, bốp, .
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 10 dòng thơ.
-HS/ cặp/cả lớp đọc.
-HS nhận xét nhóm bạn
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
-Từng cặp/ tổ thi đọc cả bài.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS nói tiếp để hoàn thành câu nói ngược.
-1 HS đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp đọc tiếp để hoàn thành câu.
-1 HS nêu 
Chó thì liếm la
Gà thì mổ mổ.
-Cả lớp đồng thanh đáp.
-HS đọc đồng thanh 
Bæsung.:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thø t­ ngµy 4 th¸ng 11 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1+2 : TiÕng viÖt 
 BÀI 49 : ƠM,ƠP
 A. .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có vần ơm, vần ơp.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ví dụ
- Viết đúng các vần: ơm, ơp, cơm, tia chớp.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (3 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
- GV y/c HS đọc bài Chậm. như thỏ.
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: (28 phút)
 TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em cùng học vần mới: ơm, ơp. 
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dạy vần ơm
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ơ, m
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh bát cơm:
 +Đây là gì?
+ Trong từ bát cơm, tiếng nào có vần ơm?
-Phân tích: Tiếng cơm có âm c đứng trước vần ơm đứng sau.
-GV giới thiệu mô hình vần ơm
-GV giới thiệu mô hình tiếng cơm
b, Dạy vần ơp.
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ơ, p
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh tia chớp.
+Đây là gì?
+Trong từ tia chớp tiếng nào có vần ơp?
-Phân tích: Tiếng chớp có âm ch đứng trước sau đó có vần ơm, dấu sắc đặt trên chữ ơ.
-GV giới thiệu mô hình vần ơp.
-GV giới thiệu mô hình tiếng chớp
*Củng cố: các em vừa học 2 vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp? 
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
+ Bờm ngựa: đám lông dài, mọc trên gáy ngựa.
+ Nơm: Đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần ơm, ơp có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần ơm, ơp ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: ơm, ơp, cơm, tia chớp.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần ơm: viết ơ trước, m sau.
+Vần ơp: viết ơ trước, p sau.
+Cơm: viết c trước, ơm sau.
+Tia chớp: Viết t trước, ia sau/ viết ch trước, ơp sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. 
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi.
*Gv đọc mẫu:
*Luyện đọc từ ngữ: Chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Gv chỉ từng câu:
-GV y/c HS đọc tiếp nối
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 4/6 câu) theo cặp/ tổ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: 
-GV nêu y/c: chỉ từng cụm từ cho HS 
-GV y/c HS làm bài
-GV chốt đáp án.
-GV: Chị Thơm có nhầm không?
-GV: Câu chuyện có gì vui?
-GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế.
-Gv y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài.
IV. Củng cố- Dặn dò: (5 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: ơ-mờ-ơm.
-Cả lớp: ơm 
-HS quan sát
+ Bát cơm 
+ Tiếng cơm
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ơ-mờ-ơm/ ơm.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: cờ-ơm-cơm/ cơm.
-1 HS đọc: ơ-pờ-ơp.
-Cả lớp: ơp
-HS quan sát
+ Tia chớp
+Tiếng chớp
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ơ-pờ-ơp/ ơp.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: chờ-ơp-chơp-sắc- chớp/tia chớp.
-Vần ơm, ơp, cơm, chớp
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần ơm, 1 HS chỉ bảng nói vần ơp.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng bơm có vần ơm, tiếng lớp có vần ơp
-HS tìm: đơm, sớm, thơm. Chợp, khớp, rợp..
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 10 câu.
-HS/ cả lớp đọc.
-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.
-HS nhận xét nhóm bạn
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc đồng thanh.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS nêu kết quả”
a-2: Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ.
b-1: Bi cho là chị Thơm nhầm.
-HS đọc đồng thanh đáp án
-HS: Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ.
-HS: Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. Nhưng Bi cho là chị Thơm nhầm.
-HS đọc đồng thanh 
TiÕt 3: to¸n
BÀI 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo) (tiết 1)
(TIẾT 27)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực toán học.
- Góp phần phát triển tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các que tính, chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Vở bài tập toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong phạm vi 10 trong thực tế gắn với gia đình em.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B.Hoạt động khởi động(2 phút)
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.
C. Hoạt động hình thành kiến thức(18 phút)
- GV tổ chức cho HS tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;...
- Sắp xếp các thẻ phép cộng t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_canh_dieu_tuan_9_10_11_vu_thi_anh_dao.doc