Giáo án Địa lý Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ II

docx 134 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Địa lý Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ II
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
Nội dung kiến thức: 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Hiểu được sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: thông cảm, chia sẻ sâu sắc với những khó khăn của các nước Châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lược đồ kinh tế châu Phi.
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh kể được tên của các quốc gia ở Châu Phi.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “Thổ địa châu Phi”: lần lượt mỗi HS trong lớp sẽ kể tên 1 đất nước ở châu Phi và xác định xem đó là nước giàu hay nghèo (yêu cầu: tên nước không trùng nhau). Ví dụ: Li-bi: giàu. Sát: nghèo (HS xác định sai cũng không sao, vào bài học mới HS sẽ xác định được đúng hay sai).
- Bước 2: HS thực hiện trò chơi, GV quan sát, điều khiền trò chơi và ổn định trật tự lớp.
- Bước 3: Kết thúc trò chơi. HS ổn định chỗ ngồi. GV vinh danh người chiến thắng và khéo léo dẫn dắt vào bài: Như vậy, các em thấy rằng các nước châu Phi có sự phân hóa về trình độ phát triển. Có những nước giàu nhưng cũng có những nước rất nghèo. Để biết các nước này nằm trong khu vực nào của châu Phi và so sánh được nền kinh tế của các khu vực ở châu Phi thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 34.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Ma-Rốc, An-giê-ri,
Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai Cập
Ga-Bông
Na-mi-bi-a,
Bốt-Xoa-na, Nam Phi,
Xoa-di-len
Dưới
200USD/ năm
Ni-giê,
Sát
Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-na-pha-xô,
Xi-ê-ra-Lê-ông,
Ê-ri-tơ-ri-a
Ma-la-uy
Nhận xét
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
 c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành bảng
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Ma-Rốc, An-giê-ri,
Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai Cập
Ga-Bông
Na-mi-bi-a,
Bốt-Xoa-na, Nam Phi,
Xoa-di-len
Dưới
200USD/ năm
Ni-giê,
Sát
Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-na-pha-xô,
Xi-ê-ra-Lê-ông,
Ê-ri-tơ-ri-a
Ma-la-uy
Nhận xét
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 yêu cầu của mục 1 sgk/ Tr.108 (4 phút).
- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi?
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Dưới
200USD/ năm
Nhận xét
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs điền vào bảng, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2.2. Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi (15 phút)
a) Mục đích:
- Hiểu được sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang kết hợp quan sát hình để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
 Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Các nước ở khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng Hòa Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành bảng.
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
 Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Các nước ở khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng Hòa Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Trình bày đặc điểm về nền kinh tế của 3 khu vực ở châu Phi.
Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi và rút ra đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi ?
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành các bài tập.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Học sinh tiếp tục hoàn thành bài tập.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS nộp sản phẩm cho giáo viên.
Bước 4: GV nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi ? Nằm trong khu vực nào, có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu ? 
- Hãy nêu những nét đặc trưng của nền kinh tế châu Phi?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí châu Mỹ trong phát triển kinh tế và xã hội.
- Giải thích được vì sao châu Mỹ là vùng đất của người nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định vị trí trên bản đồ
- Năng lực tìm hiểu địa lí: xác định được trên bản đồ các chủng tộc khác nhau sinh sống ở vị trí nào trên lãnh thổ châu Mỹ là chủ yếu.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong học tập.
- Nhân ái: Yêu hòa bình, không phân biệt màu da, chủng tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để xác định các châu lục trên bản đồ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được vị trí của các châu lục trên bản đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định vị trí các châu lục trên bản đồ tự nhiên thế giới .
- Châu nào nằm ở giữa cầu Đông?
- Châu nào nằm ở giữa cầu Bắc?
- Châu nào nằm ở giữa cầu Bắc và nửa cầu Nam?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác. Châu Mĩ tìm ra muộn (1492), nhiều luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát Châu Mỹ (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được khái quát được lãnh thổ châu Mỹ: Diện tích, vị trí tiếp giáp.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 109 kết hợp quan sát hình 35.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
1. Một lãnh thổ rộng lớn
- Châu Mỹ nằm ở Tây Bán cầu, giáp với 3 đại dương: TBD, ĐTD, BBD
- Diện tích 42 triệu km2 đứng thứ 2 TG sau châu Á
- Lãnh thổ gồm 2 lục địa lớn: Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam. Nơi hẹp nhất là eo đất Trung Mỹ (Panama) dài 50km.
- Kênh Panama có ý nghĩa quan trọng trong thông thương đường biển giữa ĐTD và TBD, giữa các nước Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
Vị trí địa lí (nằm ở bán cầu nào)?
Tây Bán cầu
Diện tích, đứng thứ mấy trong các châu lục?
Diện tích 42 triệu km2 đứng thứ 2
Năm tìm ra châu Mỹ?
1492
Ai là người tìm ra châu Mỹ?
Cô – lôm – bô
Tiếp giáp với những đại dương nào?
3 đại dương: TBD, ĐTD, BBD
Nơi hẹp nhất châu Mỹ ở đâu?
Panama
Kênh Panama có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa quan trọng trong thông thương đường biển giữa ĐTD và TBD, giữa các nước Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Câu hỏi: Qua phần quan sát vị trí địa lí của châu Mỹ và những thông tin thu thập được từ hiểu biết của bản thân, từ sách giáo khoa. Hãy viết ra những đặc điểm của châu Mỹ (Vị trí, diện tích, tiếp giáp, phạm vi lãnh thổ)
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Vị trí địa lí (nằm ở bán cầu nào)?
Diện tích, đứng thứ mấy trong các châu lục?
Năm tìm ra châu Mỹ?
Ai là người tìm ra châu Mỹ?
Tiếp giáp với những đại dương nào?
Nơi hẹp nhất châu Mỹ ở đâu?
Kênh Panama có ý nghĩa như thế nào?
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2.2. Hoạt động 2: Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa đạng. (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được quá trình chuyển cư và hình thành các nhóm cư dân châu Mỹ
- Giải thích được nguyên nhân của đa dạng về chủng tộc.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 111, 112 kết hợp quan sát hình 35.1, 35.2 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng
Do lịch sử nhập cư lâu dài nên châu Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng gồm có Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it. Quá trình chung sống lâu dài, các chủng tộc này đã hòa huyết tạo ra thành phần người lai.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
Trước thế kỉ 15 người bản địa ở đây là
Người Anh-điêng
Sau thế kỉ 15 có những chủng tộc nào đến châu Mỹ
Ơ-rô-pê-ô-it và Nê-grô-it. 
Trình bày các luồng nhập cư tới châu Mỹ sau thế kỉ 15.
Người Anh-Pháp- Ý-Đức vào Bắc Mỹ
Người Bồ Đào Nha – Tây Ban Nha vào Trung và Nam Mỹ.
Người Nê-grô-it sang Trung và Nam Mỹ làm nô lệ
Tại sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa Bắc Mỹ và Nam Mỹ
Vì ở Bắc Mỹ đều là thuộc địa của Anh.
ở Nam Mỹ là thuộc địa của TBN và BĐN
Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào với sự hình thành cộng đồng chung châu Mỹ.
Làm cho thành phần dân cư đa dạng và nhiều chủng tộc, trong đó người lai chiếm số lượng đông của các quốc gia Nam Mỹ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Khai thác đoạn văn bản sgk trang 111, 112 và quan sát hình 35.2 để hoàn thành các câu hỏi theo bản
Trước thế kỉ 15 người bản địa ở đây là
Sau thế kỉ 15 có những chủng tộc nào đến châu Mỹ
Trình bày các luồng nhập cư tới châu Mỹ sau thế kỉ 15.
Tại sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa Bắc Mỹ và Nam Mỹ
Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào với sự hình thành cộng đồng chung châu Mỹ.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Câu 1: Kênh Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Châu Mĩ có diện tích là bao khoảng bao nhiêu
40.000km2
42.000km2
42.000.000 km2
44.000km2
Câu 3: Trong các châu lục châu Mỹ là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất 
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Người Nê-grô- ít sinh sống nhiều ở Bắc Mỹ 
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Người A-xơ-tếch, In-ca, Mai-a đều thuộc chủng tộc
Người lai
Người Môn-gô-lô-ít
Người Nê – grô – ít
Người Ơ-rô-pê-ô-ít
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Tại sao nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư và thành phần chủng tộc phức tạp?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bài được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Phân tích đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu ở Bắc Mĩ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của Bắc Mĩ.
+ Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang qua Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Hs trả lời được các câu hỏi của giáo viên,
+ Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ca-na-đa
+ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
+ Dãy Cooc-đi-e và Dãy An-đet
+ Eo đất Trung Mỹ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ và trả lời nhanh:
- Bắc Mỹ có các quốc gia nào?
- Bắc Mĩ nằm giữa 2 đại dương nào
- Tên dãy núi phía Tây là gì?
- Tên eo đất phía nam là gì?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các khu vực địa hình (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bài được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Phân tích đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 113, 114 kết hợp quan sát hình 36.2 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
Vị trí địa lí: Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.
1. Các khu vực địa hình :
 Địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến .
a. Phía Tây là hệ thống Coócđie.
- Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao trung bình 3000 - 4000m .
- Các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn nguyên. 
- Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa kim 
- Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa.
b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn. 
- Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam.
- Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.
c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn nguyên.
- Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc - Tây Nam, có nhiều than và sắt. 
- Phần Bắc Apalát thấp 400-500m
- Phần Nam Apalát cao 1000-1500m.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
Hệ thống Coócđie
Đồng bằng trung tâm
Miền núi già Apalát và sơn nguyên.
Vị trí
1
7
4
Đặc điểm
5,6,8
2,9.12
3,10,11
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Học sinh quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ + thông tin SGK
? Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Bắc Mĩ, bao gồm những quốc gia nào? (Hs lên bảng xác định)
Quan sát lát cắt + Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.
? Xác định các khu vực địa hình ở Bắc Mĩ?
- Hs nghiên cứu SGK. Gv tổ chức cho học sinh thành các nhóm, chuẩn bị trước phiếu học tập cho học sinh. Chọn ý đúng cho mỗi khu vực địa hình.
1. Phía tây 7. Ở giữa
2. Hướng TB – ĐN và B – N 8. Hướng B - N
3. Có nhiều than, sắt 9. Nhiều sông dài và hồ lớn
4. Phía Đông 10. Hướng ĐB - TN
5. Nhiều vàng và đồng 	 11. Chủ yếu là núi thấp
6. Cao, đồ sộ, hiểm trở 12. Hình lòng máng
Hệ thống Coócđie
Đồng bằng trung tâm
Miền núi già Apalát và sơn nguyên.
Vị trí
Đặc điểm
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu ở Bắc Mĩ.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 114, 115 kết hợp quan sát hình 36.3 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
2. Sự phân hoá khí hậu.
a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam.
 Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 150B: có khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới.
b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây.
- Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì.
+ Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của biển, mưa khá.
+ Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa rất ít.
c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao.
- Thể hiện ở vùng núi Coócđie.
+ Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy thuộc vị trí.
+ Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
- Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
HS: Chân núi có khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt lên cao có băng tuyết.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở Bắc Mĩ?
HS: Địa hình Bắc Mĩ đơn giản nhưng khí hậu đa dạng. Sự phân hóa địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Dựa vào lược đồ cho biết ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ?
GV chia lớp làm 4 nhóm lớn và yêu cầu làm việc theo bàn (3 phút) 
* N 1, 3: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? Giải thích sự phân hóa đó ?
* N 2, 4 : Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ, trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông ? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì ?
Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
Nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở Bắc Mĩ?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs đại diện nhóm trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho học sinh chơi trò chơi “ô chữ”
Câu 1: Sơn nguyên lớn nhất ở Bắc Mĩ.
Câu 2: Khoáng sản kim loại có nhiều ở miền núi già A-pa-lat.
Câu 3: Hệ thống núi cao đồ sộ được mệnh danh là hàng rào khí hậu của Bắc Mĩ.
Câu 4: Miền địa hình ở Bắc Mĩ có cấu tạo dạng lòng máng lớn.
Câu 5: Thiên nhiên Bắc Mĩ chủ yếu phân hóa theo hướng này.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ được sơ đồ tư duy bài học.
c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy bài học
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Vẽ sơ đồ tư duy bài học.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: DÂN CƯ BẮC MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự phân bố dân cư của Bắc Mỹ. 
- Giải thích được tại sao dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều.
- Liệt kê được các đô thị ở Bắc Mỹ và nhận xét sự phân bố đô thị ở Bắc Mỹ.
- Trình bày các đặc điểm đô thị của Bắc Mỹ và những thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mỹ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc và nhận xét được bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mỹ.
+ Liệt kê tên các đô thị lớn trên 10 triệu dân, trên 5 triệu dân và trên 3 triệu dân.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Bảng phân bố và mật độ dân số của Hoa Kì, Canada, Mêhicô.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vu
- Giáo viên phát cho học sinh 1 phiếu học tập bản đồ câm Thế giới. Yêu cầu học sinh tô màu vào các quốc gia thuộc Bắc Mỹ
Bước 2: Học sinh tô màu xong giáo viên kiểm tra và chốt vấn đề. Giáo viên chấm điểm cộng cho bạn nào làm nhanh nhất đúng nhất.
Bước 3: Giáo viên chốt vấn đề về dân cư của thế giới và dẫn dắt vào bài mới hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được sự phân bố dân cư của Bắc Mỹ. 
- Giải thích được tại sao dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 116, 117 kết hợp quan sát hình 37.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
1. Sự phân bố dân cư
- Dân số bắc Mỹ năm 2015 là 558 triệu người, mật độ dân số là hơn 21 người/km2
- Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều do chịu ảnh hưởng của sự phân hóa tự nhiên.
- Dân cư phân bố không đều giữa phía Bắc và phía Nam và giữa phía đông và phía tây.
- Bán đảo A-las-ka và phía bắc Canada là nơi thưa dân dưới 1 người/km2
- Phía đông Hoa Kì là nơi đông dân nhất (từ 51 đến trên 100 người/km2
- Phân bố dân cư đang có sự thay đổi cùng với sự chuyển biến trong nền kinh tế của Bắc Mỹ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
Mật độ dân số (người/km2)
Khu vực phân bố
Nguyên nhân
Dưới 1
Bán đảo A-la-ca và phía bắc Ca-na-đa
Khí hậu lạnh giá
Từ 1 đến 10
Dãy Cooc-đi-e
Vùng núi cao hiểm trở
Từ 11 đến 50
Dải đồng bằng hẹp ven TBD
Địa hình bằng phẳng, dễ canh tác
Từ 51 đến 100
Phía đông Hoa Kì
Điều kiện tự nhiên thuận lợi
d) Cách thực hiện:
- Bước 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư hoàn thành phiếu học tập trong 3 phút và chia sẻ cặp đôi 2 phút. 
Phiếu học tập:
Mật độ dân số (người/km2)
Khu vực phân bố
Nguyên nhân
Dưới 1
Từ 1 đến 10
Từ 11 đến 50
Từ 51 đến 100
Dựa vào 3 lược đồ, tự nhiên và khí hậu để giải thích sự phân bố dân cư.
- Nơi có mật độ dân số cao nhất của Bắc Mỹ ở đâu, ít nhất ở đâu.
- Tại sao dân số Bắc Mỹ phân bố không đều. Phía Bắc và phía Tây thưa thớt, Đông và đông Nam đông đúc là vì sao?
- Ở Hoa Kì đang có sự phân bố lại dân cư. Sự phân bố lại dân cư đó thể hiện như thế nào? Dân cư Hoa Kì đang có sự dịch chuyển từ nơi nào đến nơi nào?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác. Như bao khu vực và quốc gia khác, dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều....
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ (15 phút)
a) Mục đích:
- Liệt kê được các đô thị ở Bắc Mỹ và nhận xét sự phân bố đô thị ở Bắc Mỹ.
- Trình bày các đặc điểm đô thị của Bắc Mỹ và những thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mỹ.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 117, 118 kết hợp quan sát hình 37.1, 37.2 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
2. Đặc điểm đô thị
- Đô thị gắn với công nghiệp hóa, đo thị phát triển nhanh, nhất là các đô thị Hoa Kì
- Dân số đô thị cao: chiếm hơn 76% dân số
- Các đô thị phần lớn nằm ở phía Nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
+ Gồm 2 dải siêu đô thị tuwg Boston đến Wasington và từ Montreal đến Chicago.
+ Sự phát triển của ngành công nghiệp kĩ thuật cao làm thay đổi sự phân bố dân cư và đô thị trên lãnh thổ Hoa Kì. Nhiều thành phố xuất hiện ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.
+ Quá trình Công nghiệp hóa phát triển cao, các thành phố Bắc Mĩ phát triển nhanh đã có sức hút dân số phục vụ trong công nghiệp, dịch vụ " tỉ lệ dân thành thị cao
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Quan sát hình 37.1: 
- Nêu tên các đô thị có quy mô lớn:
Trên 8 triệu dân?
từ 5 – 8 triệu dân?
từ 3 – 5 triệu dân?
- Nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ .
- Thảo luận 4 nhóm – 3 phút 
- Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao ? - Đại diện báo cáo – nhận xét .
- Ngày nay, các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện miền Nam và ven biển Thái Bình Dương của Hoa kì (Vành đai Mặt Trời) sẽ làm sự phân bố dân cư và các thành phố mới như thế nào ?
- Xác định và đọc tên 3 siêu đô thị ở Bắc Mĩ 
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Câu 1: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân
4 thành phố
5 thành phố
3 thành phố
2 thành phố
Câu 2: Bắc của Canada thưa dân là do 
Địa hình hiểm trở
Khí hậu khắc nghiệt
Ít đất đai 
Ít sông ngòi
Câu 3: Dân số Bắc Mỹ năm 2015 là 
419 triệu người
491 triệu người
981 triệu người
558 triệu người
Câu 4: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là
75%
76%
78%
80%
Câu 5 Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là
Đông Nam Hoa Kì
Đông Bắc Canada
Ven Thái Bình Dương
Đông Bắc Hoa Kì
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ được sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: KINH TẾ BẮC MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ; sự phân bố 1 số nông sản quan trọng của Bắc Mĩ. 
- Giải thích được điều kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển ở trình độ cao.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_cong_van_5512_chuong_trinh_hoc_ky_ii.docx