Đề xuất đề thi học sinh giỏi khu vực duyên hải – ĐBBB 2016 môn: Hóa học – lớp 11 - Tỉnh Lâm Đồng

docx 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3616Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất đề thi học sinh giỏi khu vực duyên hải – ĐBBB 2016 môn: Hóa học – lớp 11 - Tỉnh Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề xuất đề thi học sinh giỏi khu vực duyên hải – ĐBBB 2016 môn: Hóa học – lớp 11 - Tỉnh Lâm Đồng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
KỲ THI OLYMPIC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ IX
NĂM 2016
Môn thi: HÓA – Khối 11
(2 điểm)
Cho phản ứng trong dung dịch:
I-+OCl-→OI-+Cl- (a1)
Dữ liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau
Thí nghiệm
I-mol⋅L-1
OCl-mol⋅L-1
OH-mol⋅L-1
dCl-/dt10-4 mol⋅L-1giây-1
1
0,0017
0,0017
1,00
1,75
2
0,0034
0,0017
1,00
3,50
3
0,0017
0,0034
1,00
3,50
4
0,0017
0,0017
0,50
3,50
Xác định biểu thức tốc độ phản ứng cho phản ứng (a1).
Tính hằng số tốc độ phản ứng (a1).
Cơ chế của phản ứng (a1) được đề nghị như sau:
(1) OCl-+H2O ⇌HOCl+OH-, K1	(nhanh)
(2) I-+HOCl k' HOI+Cl-	(chậm)
(3) HOI+OH-⇌H2O+OI-, K2 	(nhanh)
Cơ chế đề nghị có phù hợp với biểu thức tốc độ phản ứng đã xác định bằng thực nghiệm ở câu 1.1 hay không? Giải thích.
 (2 điểm)
Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M.
Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+ và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hòa tan H2S vào dung dịch A đến bão hòa và điều chỉnh pH = 2,0 sẽ thu được kết tủa nào?
Khi điều chỉnh pH của dung dịch sau bằng bao nhiêu thì bắt đầu xuất hiện kết tủa MnS?
Cho: 	Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0⋅10-7 và K2 = 1,3 ⋅10-13.
	TMnS = 2,5⋅10-10; TCoS = 4,0⋅10-21; TAg2S=6,3⋅10-50.
Nồng độ của cacbon đioxit trong không khí đã tăng lên trong suốt thế kỷ 20 và dự đoán sẽ còn tăng thêm nữa. Nồng độ của CO2, [CO2], tính toán vào khoảng 440 ppm (part(s) per million, phần triệu; 440⋅10-6 atm) vào năm 2020. Tính pH của dung dịch bão hòa CO2 ở 298 K vào năm 2020.
Cho biết:	Hằng số định luật Henry cho CO2 ở 298 K: 0,0343 mol L-1 atm-1.
	Axit cacbonic có pKa1 = 6,35 và pKa2 = 10,33.
	Một số giá trị nhiệt động:
CO2 (aq)
H2O (l)
HCO3- (aq)
H+ (aq)
ΔfGo
-386,2
-237,2
-587,1
0,00
ΔfHo
-412,9
-285,8
-691,2
0,00
(2 điểm)
Cho pin: Pt|Fe3+ (0,05M), Fe2+ (0,5M)||Mn2+ (0,02M), MnO (0,2M), H2SO4 (xM)|Pt, ở 250C. Bỏ qua sự tạo phức hiđroxo, H2SO4 phân li hoàn toàn.
Khi x = 0,5M thì phản ứng xảy ra theo chiều nào? Viết phản ứng tổng quát khi pin hoạt động. Tính suất điện động của pin và hằng số cân bằng của phản ứng.
Thêm một lượng KCN vào bên điện cực trái của pin sao cho các phản ứng tạo phức xảy ra hoàn toàn. Tính suất điện động của pin. 
Cho biết: 	
Fe3+ + 6CN- D Fe(CN)	bIII = 1042
Fe2+ + 6CN- D Fe(CN)	bII = 1035
Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl2 0,20M và MCl2 0,25 M với điện cực trơ, có cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65 M. Sau thời gian 10 phút thấy catot tăng lên 1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất tan. Nhỏ 100ml dung dịch gồm K2Cr2O7 0,50M và H2SO4 2M vào 100ml dung dịch MCl2 0,60M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Xác định muối MCl2.
Xác định Eo của dung dịch Y.
 (2 điểm)
Chất rắn màu đỏ (A) khi được nung trong môi trường trơ (không có không khí) bay hơi sau đó ngưng tụ thành chất sáp màu vàng (B). (A) không phản ứng được với không khí ở nhiệt độ phòng nhưng (B) có thể tự bốc cháy tạo ra khói trắng là các hạt chất rắn (C). (C) tan trong nước tỏa nhiều nhiệt tạo dung dịch của axit 3 lần axit (D). (B) phản ứng với lượng thiếu khí clo tạo thành chất lỏng không màu dễ bốc khói (E), chất này dễ phản ứng tiếp với clo tạo chất rắn màu trắng (F). Khi hòa tan (F) vào nước thu được hỗn hợp gồm (D) và axit clohidric. Khi cho (E) vào nước, (E) tạo ra axit 2 lần axit (G) và axit clohidric.
Xác định công thức các chất từ A tới G và viết phản ứng xảy ra.
Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử E.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X.
 (2 điểm)
Đọc tên các phức chất theo IUPAC: (1) Cr(NH3)3Cl3; (2) [Cr(H2O)5Br]2+.
Ghi công thức phân tử của phức chất có tên sau
Kali điammintetrabromocobantat.
Hexacacbonylmangan(I) perclorat.
Cho biết cấu trúc các đồng phân lập thể của
PtCl2(NH3)2.
[Co(en)2Cl2]+ (en = etylenđiamin, H2N-CH2-CH2-NH2).
(2 điểm)
Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit và giải thích:
CH3COOH, CH3COCH3, CH3CONH2, CH3COSH.
Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ và giải thích:
Giải thích kết quả sau đây về moment lưỡng cực (đơn vị Debye, D) và cho biết chiều của momen lưỡng cực trong mỗi trường hợp:
 (2 điểm)
Khi clo hóa 3-metylhexan ở 100ºC, chiếu sáng thu được hỗn hợp A gồm các sản phẩm monoclo. Thực nghiệm cho biết, ở điều kiện phản ứng khả năng tham gia phản ứng thế của nguyên tử hidro liên kết với cacbon bậc I so với nguyên tử hidro liên kết với cacbon bậc II và bậc III theo thứ tự là 1:4,3:7.
Viết phương trình hóa học và gọi tên thay thế của các sản phẩm có thể thu được.
Tính thành phần % của 3-clo-3-metylhexan trong hỗn hợp A.
Tách lấy 3-clo-3-metylhexan từ hỗn hợp A, sau đó đun nóng chất này với dung dịch NaOH/H2O, thu được hỗn hợp nhiều sản phẩm trong đó có hỗn hợp B chỉ gồm 2 ancol.
Viết phương trình tạo B.
Cho biết hỗn hợp B có tính quang hoạt hay không? Giải thích ngắn gọn.
(2 điểm)
Hiđrocacbon X có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho X tác dụng với lượng dư axit HCl thu được một sản phẩm duy nhất có chứa 2 nguyên tử Clo trong phân tử. Ozon phânX thu được hỗn hợp (CH3)2CH-CO-CH2-CHO và CH3-CO-CH2-CHO
Xác định công thức cấu tạo của X.
Hiđrocacbon Y có cùng công thức phân tử với X. Khi ozon phân Y thu được Z có công thức phân tử C10H16O2. Cho biết Z có cấu tạo đối xứng và có mạch cacbon không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của Y và Z
Cho sơ đồ phản ứng sau:
	A B + C
	HBr
D E + F 
Hợp chất hữu cơ A chứa oxi có thành phần về khối lượng của cacbon và hidro tương ứng là 41,38% và 3,45%. B chứa 60% cacbon; 8% hidro và còn lại là oxi. E chứa 35,82% cacbon; 4,48% hidro và còn lại là oxi. 
Biết rằng 2,68 gam chất E phản ứng vừa đủ với 2,67 ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên tất cả các chất trong sơ đồ, biết rằng khi đun nóng, chất A có thể tách nước. Gọi tên đồng phân của A (nếu có).
(2 điểm)
Viết cơ chế giải thích sự tạo thành sản phẩm
Khi đun nóng, hợp chất vòng 7 chuyển thành hai hợp chất vòng 6 B và C là đồng phân cấu tạo của nhau. Trình bày cơ chế tạo ra sản phẩm B và C.
Cho biết cấu trúc của sản phẩm (biểu diễn hóa học lập thể) của sản phẩm thu được khi cho Br2/H2O phản ứng với
Trans-but-2-en.
1-Metylxiclohexen.
 (2 điểm)
Tổng hợp hợp chất sau từ benzen (các chất vô cơ, hữu cơ và điều kiện cần thiết xem như có đủ):
Từ axeton và các hợp chất hữu cơ không quá 3C, tổng hợp hợp chất sau (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết xem như có đủ)
Viết công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ chuyển hóa sau

Tài liệu đính kèm:

  • docxĐỀ THI ĐỀ NGHỊ.docx
  • docxDA ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ.docx