Đề tự ôn luyện thi vào lớp 10 số 01 Bài 1: Cho biểu thức 2 x 2x 1x x 1 x x 1P : x 1x x x x a) Rút gọn P. b) Tìm x nguyên để P có giá trị nguyên. Bài 2: Cho phương trình: x2 – (2m + 1)x + m2 + m – 6 = 0 (*) a) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm âm. b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn: 3 31 2x x 50 Bài 3: Giải hệ phương trình: 2 2x y x y 18 x x 1 .y y 1 72 Bài 4: Cho tam giác có các góc nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). H là trực tâm tam giác. D là một điểm trên cung BC không chứa điểm A. a) Xác định vị trí của điểm D để tứ giác BHCD l à hình bình hành. b) Gọi P và Q lần lượt là các điểm đối xứng với điểm D qua các đường thẳng AB và AC. Chứng minh rằng 3 điểm P; H; Q thẳng h àng. c) Tìm vị trí của điểm D để PQ có độ dài lớn nhất. Bài 5: Cho x > 0; 2 2 1x 7x . Tính 5 5 1x 7x Đáp án: Bài 1: (2 điểm) ĐK: x 0; x 1 a) Rút gọn: 2 2 2 x 12x x 1 x 1 x 1P :x x 1 x 1 x 1x 1 b) 2P 1 x 1 Để P nguyên thì 2 x 1 ĐS: x 0;4;9 Bài 2: Để hai phương trình có nghiệm âm thì: 2 2 2 1 2 1 2 2m 1 4 m m 6 0 x x m m 6 0 m 3 x x 2m 1 0 b) Giải phương trình: 3 3 2 2 m 2 m 3 50 1 55 3m 3m 7 50 m m 1 0 m 2 Bài 3: Đặt: u=x x+1 v=y y+1 ta có: u v 18 uv=72 Khi đó u, v là hai nghiệm của phương trình: t2 – 18t + 72 = 0. Giải phương trình này ta được: t1 = 12; t2 =6 Suy ra: u 12 v 6 hoặc u 6 v 12 . Thay ngược lại ta tìm được (x, y) bằng: (3; 2); -4; 2); (3; -3); (-4; -3) và các hoán vị Bài 4: Hình vẽ: a) Giả sử đã tìm được điểm D trên cung BC sao cho tứ giác BHCD là hình bình hành. Khi đó BD//HC; CD//HB vì H là trực tâm của tam giác ABC nên CH AB và BH AC BD AB và CD AC Do đó 0 0ABD 90 ;ACD 90 Vậy AD là đường kính của đường tròn (O) Ngược lại nếu AD là đường kính của đường tròn (O) thì tứ giác BHCD là hình bình hành. b) Vì P đối xứng với D qua AB nên APB ADB nhưng ADB=ACB nên APB = ACB. Mặt khác 0 0AHB + ACB = 180 APB + AHB = 180 Suy ra tứ giác APBH nội tiếp nên PAB = PHB Mà PAB = DAB do đó PHB = DAB Chứng minh tương tự ta có CHQ = DAC Vậy 0PHQ = PHB + BHC + CHQ = BAC + BHC = 180 Ba điểm P; H; Q thẳng hàng. c) Ta có tam giác APQ cân đinh A Có AP = AQ = AD và PAQ = 2BAC không đổi nên đáy PQ đạt giá trị lớn nhất khi AP và AQ lớn nhất hay khi AD là đường kính đường tròn (O) Bài 5: 2 2 2 5 4 3 2 4 2 5 2 3 4 4 2 2 2 1 1 1 1x 7 x 2 7 x 9 x 3(do x 0) x x x x 1 1 1 1 1 1 1 1x x x x x x 3 x x 1 x x x x x x x x 13 x 2 7 1 123 x Đề 2: Câu 1: Cho biểu thức 223 3 2 x 1 xx 1 x 1A x x : x 2;x 1 x 1 x 1 x 2 a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị biểu thức A khi x 6 4 2 c) Tìm giá trị của x để A có giá trị bằng 3. Câu 2: a) Giải hệ phương trình: 2x y 4 3 y x 2x 3y 7 b) Giải bất phương trình: 3 2 2 x 4x 2x 20 0 x x 3 Câu 3: Cho phương trình (2m – 1)x2 – 2mx + 1 = 0 a) Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 sao cho 2 2 1 2x x 3 Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính BC. Điểm A thuộc nửa đường tròn đó. Dựng hình vuông ABCD thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, không chứa đỉnh C. Gọi F là giao điểm của A và nửa đường tròn (O). Gọi K là giao điểm của CF và ED. Chứng minh rằng a) Bốn điểm E, B, F, K cùng nằm trên một đường tròn. b) BK là tiếp tuyến của đường tròn (O). c) F là trung điểm của CK. Đáp án: Câu 1: a) 2x 2A x b) Thay x 6 4 2 2 2 vào A ta được A 2 4 2 c) 2 3 17A 3 x 3x 2 0 x 2 Câu 2: a) Đặt x – y = a ta được pt: a2 + 3a = 4 => a = - 1 hoặc a = - 4 ĐS: (x, y) = (2; 1); (x, y) = (-1; -3) Câu 3: a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 2m 1 0 ' 0 ĐS: m 0,5 m 1 b) ĐS: 2 2m 4 Câu 4: a) Tổng hai góc đối diện bằng 180 độ. b) 0 0BCF BAF 45 ;BKF BEF 45 nên tam giác BCK vuông cân tại B BK OB suy ra BK là tiếp tuyến của đường tròn (O). c) BF CK tại F nên F là trung điểm CK
Tài liệu đính kèm: