H.1. Từ vựng: The world around us Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) The cave is very dark, you should bring the _______with you. A. torch B. compass C. sleeping bag D. hat Trả lời: torch: đèn pin compass: la bàn sleeping bag: túi ngủ hat: mũ => The cave is very dark, you should bring the torch with you. Tạm dịch: Hang rất tối, bạn nên mang theo đèn pin. Đáp án cần chọn là: A Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) Mount Everest is the highest mountain _______ the world. A. under B. in C. at D. of Trả lời: uner: dưới in: trong at: tại of: của => Mount Everest is the highest mountain in the world. Tạm dịch: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. Đáp án cần chọn là: B Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow. A. nature B. natural C. naturally D. unnaturally Trả lời: nature: thiên nhiên natural: thuộc về tự nhiên naturally: một cách tự nhiên unnaturally: một cách không tự nhiên. Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới. => She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow. Tạm dịch: Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiên nhiên của thế giới vào ngày mai. Đáp án cần chọn là: B Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) A group of _______ set up camp in the field. A. travel B. travelling C. travels D. travellers Trả lời: travel: du lịch travelling: đi du lịch travels: những chuyến du lịch travelers: những du khách => A group of travelers set up camp in the field. Tạm dịch: Một nhóm những du khách dựng trại trên cánh đồng. Đáp án cần chọn là: D Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some _______. A. scissors B. ice-creams C. sun cream D. pain killers Trả lời: scissors: cây kéo ice-creams: cây kem sun cream: kem chống nắng pain killers: thuốc giảm đau => If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some sun cream. Tạm dịch: Nếu bạn muốn bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh sáng mặt trời, bạn nên sử dụng một số loại kem chống nắng. Đáp án cần chọn là: C Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) We use _______ to cut papers or something. A. scissors B. valley C. plaster D. compass Trả lời: scissors: cây kéo valley: thung lũng plaster: băng dán cá nhân compass: la bàn => We use scissors to cut papers or something. Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng kéo để cắt giấy tờ hoặc một thứ gì đó. Đáp án cần chọn là: A Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) _______ is large area of land that has very little water and very few plants growing on it. A. Valley B. Desert C. Island D. Mountain Trả lời: Valley: thung lũng Desert: sa mạc Island: hòn đảo Mountain: ngọn núi => Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing on it. Tạm dịch: Sa mạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó. Đáp án cần chọn là: B Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) A large bag, carried on the back and used especially by people who go climbing or walking. What is it? A. boat B. boots C. torch D. backpack Trả lời: Tạm dịch câu hỏi: Một túi lớn, mang trên lưng và được sử dụng đặc biệt bởi những người đi leo núi hoặc đi bộ. Nó là gì? Giải thích: boat: thuyền boots: đôi ủng torch: đèn pin backpack: ba lô Đáp án cần chọn là: D Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) The Amazone is ________ in Brazil. A. rain forest B. rainy forest C. wet forest D. wetter forest Trả lời: rain forest: rừng mưa nhiệt đới rainy forest: rừng hay mưa wet forest: rừng ẩm ướt wetter forest: rừng ẩm hơn => The Amazone is rain forest in Brazil. Tạm dịch: Amazon là rừng mưa nhiệt đới ở Brazil. Đáp án cần chọn là: A Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) I walk too much. I need to put ______ on my foot. A. walking boots B. gloves C. scissors D. hat Trả lời: walking boots: ủng đi bộ gloves: găng tay scissors: cây kéo hat: mũ => I walk too much. I need to put walking boots on my foot. Tạm dịch: Tôi đi bộ quá nhiều. Tôi cần phải đi ủng đi bộ trên chân của tôi. Đáp án cần chọn là: A Câu 11. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) The book is a adventure story. (THRILL) Trả lời: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ truyện phiêu lưu (adventure story) Thirll (n,v – run, hồi hộp) => Thrilling (adj) Đáp án: The book is a thrilling adventure story. Tạm dịch: Cuốn sách là một câu chuyện phiêu lưu ly kỳ. Câu 12. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful wonders in the world. (NATURE) Trả lời: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders) Nature (n, sự tự nhiên) => natural (adj) Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders in the world. Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới. Câu 13. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) It is to walk a long the coast at night. (INTEREST) Trả lời: Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì) Interest (n, v – thích thú, tham gia) => interesting (adj) Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night. Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm. Câu 14. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) The of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL) Trả lời: Sau mạo từ the là một danh từ Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n) Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors. Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc. Câu 15. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) Her parents are so proud of her because she is a singer. (FAME) Trả lời: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ca sĩ (singer) fame (n, sự nổi tiếng) => famous (adj) Đáp án: Her parents are so proud of her because she is a famous singer. Tạm dịch: Bố mẹ cô rất tự hào về cô vì cô là một ca sĩ nổi tiếng.
Tài liệu đính kèm: