Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 8: The world around us - Phần Từ vựng (Có đáp án)

pdf 10 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 374Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 8: The world around us - Phần Từ vựng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 8: The world around us - Phần Từ vựng (Có đáp án)
H.1. Từ vựng: The world around us 
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
The cave is very dark, you should bring the _______with you. 
A. torch 
B. compass 
C. sleeping bag 
D. hat 
Trả lời: 
torch: đèn pin 
compass: la bàn 
sleeping bag: túi ngủ 
hat: mũ 
=> The cave is very dark, you should bring the torch with you. 
Tạm dịch: 
Hang rất tối, bạn nên mang theo đèn pin. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
Mount Everest is the highest mountain _______ the world. 
A. under 
B. in 
C. at 
D. of 
Trả lời: 
uner: dưới 
in: trong 
at: tại 
of: của 
=> Mount Everest is the highest mountain in the world. 
Tạm dịch: 
Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow. 
A. nature 
B. natural 
C. naturally 
D. unnaturally 
Trả lời: 
nature: thiên nhiên 
natural: thuộc về tự nhiên 
naturally: một cách tự nhiên 
unnaturally: một cách không tự nhiên. 
Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới. 
=> She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow. 
Tạm dịch: 
Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiên nhiên của thế giới vào ngày mai. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
A group of _______ set up camp in the field. 
A. travel 
B. travelling 
C. travels 
D. travellers 
Trả lời: 
travel: du lịch 
travelling: đi du lịch 
 travels: những chuyến du lịch 
travelers: những du khách 
=> A group of travelers set up camp in the field. 
Tạm dịch: 
Một nhóm những du khách dựng trại trên cánh đồng. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some _______. 
A. scissors 
B. ice-creams 
C. sun cream 
D. pain killers 
Trả lời: 
scissors: cây kéo 
ice-creams: cây kem 
sun cream: kem chống nắng 
pain killers: thuốc giảm đau 
=> If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some sun 
cream. 
Tạm dịch: 
Nếu bạn muốn bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh sáng mặt trời, bạn nên sử dụng một 
số loại kem chống nắng. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
We use _______ to cut papers or something. 
A. scissors 
B. valley 
C. plaster 
D. compass 
Trả lời: 
scissors: cây kéo 
valley: thung lũng 
plaster: băng dán cá nhân 
compass: la bàn 
=> We use scissors to cut papers or something. 
Tạm dịch: 
Chúng tôi sử dụng kéo để cắt giấy tờ hoặc một thứ gì đó. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
_______ is large area of land that has very little water and very few plants growing 
on it. 
A. Valley 
B. Desert 
C. Island 
D. Mountain 
Trả lời: 
Valley: thung lũng 
Desert: sa mạc 
Island: hòn đảo 
Mountain: ngọn núi 
=> Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing 
on it. 
Tạm dịch: 
Sa mạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
A large bag, carried on the back and used especially by people who go climbing or 
walking. What is it? 
A. boat 
B. boots 
 C. torch 
D. backpack 
Trả lời: 
Tạm dịch câu hỏi: 
Một túi lớn, mang trên lưng và được sử dụng đặc biệt bởi những người đi leo núi 
hoặc đi bộ. Nó là gì? 
Giải thích: 
boat: thuyền 
boots: đôi ủng 
torch: đèn pin 
backpack: ba lô 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp 
án đúng nhất để hoàn thành câu) 
The Amazone is ________ in Brazil. 
A. rain forest 
B. rainy forest 
C. wet forest 
D. wetter forest 
Trả lời: 
rain forest: rừng mưa nhiệt đới 
rainy forest: rừng hay mưa 
wet forest: rừng ẩm ướt 
wetter forest: rừng ẩm hơn 
=> The Amazone is rain forest in Brazil. 
Tạm dịch: 
Amazon là rừng mưa nhiệt đới ở Brazil. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn 
đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) 
I walk too much. I need to put ______ on my foot. 
A. walking boots 
B. gloves 
C. scissors 
D. hat 
Trả lời: 
walking boots: ủng đi bộ 
gloves: găng tay 
scissors: cây kéo 
hat: mũ 
=> I walk too much. I need to put walking boots on my foot. 
Tạm dịch: 
Tôi đi bộ quá nhiều. Tôi cần phải đi ủng đi bộ trên chân của tôi. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 11. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết 
dạng đúng của từ trong ngoặc.) 
The book is a 
 adventure story. (THRILL) 
Trả lời: 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ truyện phiêu lưu (adventure 
story) 
Thirll (n,v – run, hồi hộp) => Thrilling (adj) 
Đáp án: The book is a thrilling adventure story. 
Tạm dịch: Cuốn sách là một câu chuyện phiêu lưu ly kỳ. 
Câu 12. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết 
dạng đúng của từ trong ngoặc.) 
Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful 
 wonders in the world. (NATURE) 
Trả lời: 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders) 
Nature (n, sự tự nhiên) => natural (adj) 
Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders 
in the world. 
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên 
đẹp nhất thế giới. 
Câu 13. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết 
dạng đúng của từ trong ngoặc.) 
It is 
 to walk a long the coast at night. (INTEREST) 
Trả lời: 
Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì) 
Interest (n, v – thích thú, tham gia) => interesting (adj) 
Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night. 
Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm. 
Câu 14. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết 
dạng đúng của từ trong ngoặc.) 
The 
 of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL) 
Trả lời: 
Sau mạo từ the là một danh từ 
Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n) 
Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors. 
Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc. 
Câu 15. Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết 
dạng đúng của từ trong ngoặc.) 
Her parents are so proud of her because she is a 
 singer. (FAME) 
Trả lời: 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ca sĩ (singer) 
fame (n, sự nổi tiếng) => famous (adj) 
Đáp án: Her parents are so proud of her because she is a famous singer. 
Tạm dịch: Bố mẹ cô rất tự hào về cô vì cô là một ca sĩ nổi tiếng. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_8_th.pdf