Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 6: Community services - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)

pdf 24 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 6: Community services - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 6: Community services - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)
F.5. Ngữ pháp: Mạo từ 
Câu 1. Fill in the blank with a/an. 
I’ve bought 
 umbrella for my sister. 
Trả lời: 
 “umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an” 
=> I’ve bought an umbrella for my sister. 
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi. 
Đáp án: an 
Câu 2. Fill in the blank with a/an. 
My Tam is 
 famous singer in Vietnam. 
Trả lời: 
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng 
mạo từ “a” 
=> My Tam is a famous singer in Vietnam. 
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam 
Câu 3. Fill in the blank with a/an. 
Would you like 
 cup of tea? 
Trả lời: 
 “cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a” 
=> Would you like a cup of tea? 
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không? 
Đáp án: a 
Câu 4. Fill in the blank with a/an. 
I’d like grapefruit and 
 orange. 
Trả lời: 
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a” 
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” 
=> I’d like a grapefruit and an orange . 
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam 
Đáp án: a – an 
Câu 5. Fill in the blank with a/an. 
It takes me 
 hour to go to the cinema. 
Trả lời: 
 “hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát 
âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” 
=> It takes me an hour to go to the cinema. 
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim. 
Đáp án: an 
Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the” 
You can see 
 moon clearly in the Mid-Autumn festival. 
Trả lời: 
 “moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the” 
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival. 
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu. 
Đáp án: the 
Câu 7. Fill in the blank with “a”, “an” or “the” 
Peter is 
 most hard-working student I’ve known. 
Trả lời: 
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ 
=> Peter is the most hard-working student I’ve known. 
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết. 
Đáp án: the 
Câu 8. Fill in the blank with “a”, “an” or “the” 
My grandfather sent me letter and 
 gift but I haven’t received letter. 
Trả lời: 
 “letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ 
âm nên ta dùng “a” 
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta 
dùng “a” 
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ 
đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” 
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter. 
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận 
được bức thư đó. 
Đáp án: a – a – the 
Câu 9. Choose the best answer. 
Can you show me_____way to _______ station? 
A. the-the 
B. a-a 
C. the-an 
D. a-the 
Trả lời: 
 “way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe 
biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” 
=> Can you show me the way to the station? 
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không? 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 10. Choose the best answer. 
It is typical of the culture life of ____ Thai people. 
A. some 
B. a 
C. the 
D. an 
Trả lời: 
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số 
=> It is typical of the culture life of the Thai people. 
Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 11. Choose the best answer. 
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of 
Western countries. 
A. A/a 
B. The/a 
C. A/the 
D. The-the 
Trả lời: 
 “traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các 
cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết 
rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” 
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of 
Western countries. 
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của 
các nước phương Tây. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 12. Choose the best answer. 
Please turn off ___ lights when you leave ___ room. 
A. the-the 
B. a-a 
C. the-a 
D. a-the 
Trả lời: 
 “lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người 
nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” 
=> Please turn off the lights when you leave the room. 
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 13. Choose the best answer. 
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man. 
A. an-the 
B. the-an 
C. an-an 
D. the-the 
Trả lời: 
 “old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong 
câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” 
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man. 
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 14. Fill in the blank with “a”, “an” or “the” 
We have cat and dog. 
 cat doesn’t get on well with dog. 
Trả lời: 
 “cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm 
nên ta dùng “a” 
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm 
nên ta dùng “a” 
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người 
nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” 
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog. 
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với 
con chó. 
Đáp án: a – a – the – the 
Câu 15. Choose the best answer. 
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam. 
A. a-the 
B. a-a 
C. the-the 
D. the-a 
Trả lời: 
 “colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được 
xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta 
dùng “the” 
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam. 
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở 
Việt Nam. 
Đáp án cần chọn là: C 
F.6. Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí 
Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F) 
1. The hospital is behind the pet shop. 
2. The toy store is between the music store and the restaurant. 
3. The supermarket is next to the restaurant. 
4. The bookstore is in front of the supermarket. 
5. The bank is opposite the flower shop. 
Trả lời: 
Question 1. The hospital is behind the pet shop. 
Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi. 
Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi. 
=> Mệnh đề này không đúng (False) 
behind sửa thành next to 
Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant. 
Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng. 
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True) 
Question 3. The supermarket is next to the restaurant. 
Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng. 
Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng. 
=> Mệnh đề này không đúng (False) 
next to sửa thành opposite 
Question 4. The bookstore is in front of the supermarket. 
Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị. 
Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị. 
=> Mệnh đề này không đúng (False) 
in front of sửa thành next to 
Question 5. The bank is opposite the flower shop. 
Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa. 
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True) 
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. 
I sit _______ Sarah at school. 
A. on 
B. next to 
C. between 
Trả lời: 
On: trên 
Next to: bên cạnh 
Between  and : giữa  và  
=> I sit next to Sarah at school. 
Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường. 
Đáp án: B 
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. 
Our family stays _____ a villa. 
A. in 
B. on 
C. in front of 
Trả lời: 
In: trong 
On: trên 
In front of: ở đằng trước 
Our family stays in a villa. 
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự. 
Đáp án: A 
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. 
There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me. 
A. in front of 
B. near to 
C. opposite 
Trả lời: 
Near: gần (không có near to) 
Opposite: đối diện 
In front of : đằng trước 
There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of me. 
Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi. 
Đáp án: A In front of: ở đằng trước 
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. 
Tom sits______ Lucy and James. 
A. between 
B. in front 
C. near to 
Trả lời: 
Between  and : giữa  và  
In front of: ở đằng trước 
Near: gần (không có near to) 
=> Tom sits between Lucy and James. 
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James. 
Đáp án: A 
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. 
We have posters _______ the walls. 
A. on 
B. above 
C. under 
Trả lời: 
On: bên trên (ngay bên trên ) 
Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên) 
Under: bên dưới 
=> We have posters on the walls. 
Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường. 
Đáp án: A 
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. 
The clock is _______ the teacher's desk. 
A. in 
B. above 
C. next to 
Trả lời: 
In: bên trong 
Above: bên trên khoảng không 
next to: bên cạnh 
=> The clock is above the teacher's desk. 
Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên 
Đáp án: B 
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. 
There's a waste paper basket _____ her desk. 
A. on 
B. under 
C. between 
Trả lời: 
On: trên bề mặt 
Under: bên dưới 
Between: ở giữa 
=> There's a waste paper basket under her desk. 
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy 
Đáp án: B 
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. 
Joe and Alan sit _____ each other. 
A. between 
B. beside 
C. next 
Trả lời: 
Between  and : giữa  và  
Beside: bên cạnh 
Next to: bên cạnh (chứ không có next) 
=> Joe and Alan sit beside each other. 
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau 
Đáp án: B 
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. 
We had sandwiches ______ a pretty fountain. 
A. by 
B. on 
C. in 
Trả lời: 
By: bên cạnh 
On: trên 
In: trong 
=> We had sandwiches by a pretty fountain. 
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp. 
Đáp án: A 
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. 
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic. 
A. across 
B. by 
C. on 
Trả lời: 
Across: băng qua 
By: bên cạnh 
On: trên 
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic. 
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều 
phương tiện giao thông. 
Đáp án: C 
Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below 
(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau) 
on (x2) in under 
near next to behind 
1. The pillow (gối) is 
 the cat. 
2. The cat is 
 the armchair. 
3. The dog is 
 the cat. 
4. The fish is 
 the fishbowl. 
5. The ball is 
 the table. 
6. The book is 
 the table. 
7. The armchair is 
 the table. 
Trả lời: 
on : trên 
in: trong 
under: dưới 
near: gần 
next to : ngay cạnh 
behind: phía sau 
Câu hoàn chỉnh: 
1. The pillow is behind the cat. 
2. The cat is on the armchair. 
3. The dog is near the cat. 
4. The fish is in the fishbowl. 
5. The ball is under the table. 
6. The book is on the table. 
7. The armchair is next to the table. 
Tạm dịch: 
1. Chiếc gối nằm sau con mèo. 
2. Con mèo đang ở trên ghế bành. 
3. Con chó ở gần con mèo. 
4. Con cá nằm trong bể cá. 
5. Quả bóng ở dưới bàn. 
6. Cuốn sách ở trên bàn. 
7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn. 
F.7. Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh 
Câu 1. Choose the best answer. 
Teacher: ________________. 
Students: Good morning, teacher! 
Teacher: Good morning, students! 
A. Stand up 
B. Standing up 
C. Sit down 
D. Sitting down 
Trả lời: 
Stand up: đứng dậy 
Sit down: ngồi xuống 
=> Teacher: Stand up. 
Students: Good morning, teacher! 
Teacher: Good morning, students! 
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy. 
Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo! 
Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh! 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 2. Choose the best answer. 
Don't _________ late for school. 
A. being 
B. be 
C. been 
D. All are correct. 
Trả lời: 
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be 
=> Don't be late for school. 
Tạm dịch: Đừng đi học muộn. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 3. Choose the best answer. 
Please _________ more loudly. 
A. talk 
B. do talk 
C. Both A and B are correct 
D. None are correct 
Trả lời: 
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk 
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V 
=> Please talk more loudly. 
Please do talk more loudly 
Tạm dịch: Hãy nói to hơn. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 4. Choose the best answer. 
Please _________ your book. Now we move to listening skill. 
A. open 
B. opening 
C. close 
D. closing 
Trả lời: 
open (v): mở 
close (v): đóng 
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open 
=> Please open your book. Now we move to listening skill. 
Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 5. Choose the best answer. 
______ your seat and ______ silent! 
A. Take/keep 
B. Taking/keep 
C. Take/keeping 
D. Taking/keeping 
Trả lời: 
Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể 
=> Take your seat and keep silent! 
Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng! 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 6. Choose the best answer. 
Raise 
Raises 
your hand before talking. 
Trả lời: 
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể 
=> Raise your hand before talking. 
Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện. 
Câu 7. Choose the best answer. 
Be 
Don't be 
sad. Everything will be alright! 
Trả lời: 
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể 
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể 
Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn 
=> Don’t be sad. Everything will be alright! 
Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi! 
Câu 8. Choose the best answer. 
Don’t eat 
Doesn’t eat 
too many sweets. 
Trả lời: 
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể 
=> Don’t eat too many sweets. 
Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt. 
Câu 9. Choose the best answer. 
put 
putting 
Please  your hands on the table. 
Trả lời: 
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể 
=> Please put your hands on the table. 
Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn. 
Câu 10. Choose the best answer. 
No 
Don’t 
smoke here. 
Trả lời: 
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể 
=> Don’t smoke here. 
Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây. 
Câu 11. Choose the best answer. 
If you have any questions, please _________ your hand. 
A. raising 
B. raised 
C. raise 
D. put down 
Trả lời: 
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise 
=> If you have any questions, please raise your hand. 
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 12. Choose the best answer. 
_________ alone. It's very dangerous. 
A. Travel 
B. Do travel 
C. Don't travel 
D. Travelling 
Trả lời: 
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ 
ở dạng nguyên thể 
=> Don’t travel alone. It's very dangerous. 
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 13. Choose the best answer. 
________ about the examination. Just relax. 
A. Don’t worry 
B. Worrying 
C. Worry 
D. Don’t worrying 
Trả lời: 
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ 
ở dạng nguyên thể 
=> Don’t worry about the examination. Just relax. 
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 14. Choose the best answer. 
This is the hospital. _____________ here. 
A. Smoke 
B. Smoked 
C. Do smoke 
D. Don't smoke 
Trả lời: 
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ 
ở dạng nguyên thể 
=> This is the hospital. Don’t smoke here. 
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 15. Choose the best answer. 
_________ your music, please. It's a little noisy. 
A. Turn on 
B. Turn off 
C. Turn up 
D. Turn down 
Trả lời: 
turn on: bật lên 
turn off: tắt đi 
turn up: bật to lên 
turn down: bật nhỏ đi 
=> Turn down your music, please. It's a little noisy. 
Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 16. Match the imperatives with the corresponding situations. 
I'm thirsty. Have a hot cup of tea. 
It's a little bit hot. Sleep more. 
It's so cold. Please turn on the fan. 
I'm very tired. Have an orange juice. 
Trả lời: 
I'm thirsty. - Have an orange juice. 
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.) 
It's a little bit hot. - Please turn on the fan. 
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt) 
It's so cold. - Have a hot cup of tea. 
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng) 
I'm very tired. – Sleep more 
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn) 
Câu 17. Match the imperatives with the corresponding situations. 
 Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng. 
Where is the museum? Yes. Throw it to me, please? 
Is this your ball? Go straight ahead and turn right. 
It's too noisy. Pour a little wine into the pot and stir constantly. 
How to make the food softer? Keep silent, please. 
Trả lời: 
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right. 
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải. 
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please? 
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi. 
It's too noisy. - Keep silent, please. 
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng. 
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly. 
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và 
khuấy liên tục. 
Câu 18. Make imperatives using the sentences below. 
You shouldn’t eat unhealthy food. 
Trả lời: 
Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không 
lành mạnh.) 
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định 
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể 
=> Don’t eat unhealthy food. 
Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh. 
Câu 19. Make imperatives using the sentences below. 
It’s important not to smoke. 
Trả lời: 
Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.) 
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định 
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể 
=> Don’t smoke. 
Tạm dịch: Không hút thuốc. 
Câu 20. Make imperatives using the sentences below. 
You need to make sure you drink plenty of water. 
Trả lời: 
Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo 
rằng mình uống nhiều nước.) 
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định 
Cấu trúc: V nguyên thể 
=> Drink plenty of water. 
Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước. 
Câu 21. Make imperatives using the sentences below. 
You should wear good – quality trainers. 
 Trả lời: 
Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất 
lượng tốt.) 
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định 
Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể 
=> Wear good – quality trainers. 
Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt. 
Câu 22. Make imperatives using the sentences below. 
 It’s best not to go to bed too late. 
Trả lời: 
Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá 
muộn.) 
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định 
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể 
=> Don’t go to bed too late. 
Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_6_co.pdf