Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 5: Around town - Phần Listening (Có đáp án)

pdf 6 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 5: Around town - Phần Listening (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 5: Around town - Phần Listening (Có đáp án)
 E.8. Listening: Around town 
Câu 1. Listen and write ONE word in each blank. 
Script: 
Mother: Let’s have dinner. 
Son: Yes, Mum. Is there any (1) ? 
Mother: No, there isn’t, but there are some (2) and noodles. 
 Son: Noodles with (3) or chicken, Mum? 
Mother: Chicken. 
Son: Oh, I love chicken noodles. 
Trả lời: 
Script: 
Mother: Let’s have dinner. 
Son: Yes, Mum. Is there any (1)
brea
? 
Mother: No, there isn’t, but there are some (2)
rice
and noodles. 
 Son: Noodles with (3)
beef
or chicken, Mum? 
Mother: Chicken. 
Son: Oh, I love chicken noodles. 
Xem Bài Dịch 
Mẹ: Hãy dùng bữa tối nào. 
Con trai: Vâng, mẹ. Có bánh mì không ạ? 
Mẹ: Không có đâu, nhưng có một ít gạo và mì. 
Con trai: Mì với thịt bò hay thịt gà hả mẹ? 
Mẹ: Thị gà. 
Con trai: Ồ, con yêu mì gà. 
Câu 2. Listen and write ONE word in each blank. 
Script: 
Mother: And we’ll have (1) , tofu and vegetable with rice. 
Son: I don’t like vegetable. 
Mother: No, you (2) eat some vegetable. It’s good for your health. 
Son: Can I have an (3) instead of vegetable? 
Mother: Yes. You can eat it after the meal. 
Son: Thanks, Mum. 
Trả lời: 
Script: 
Mother: And we’ll have (1)
f ish
, tofu and vegetable with rice. 
Son: I don’t like vegetable. 
Mother: No, you (2)
should
eat some vegetable. It’s good for your health. 
Son: Can I have an (3)
apple
instead of vegetable? 
Mother: Yes. You can eat it after the meal. 
Son: Thanks, Mum. 
Xem Bài Dịch 
Mẹ: Và chúng ta sẽ có cá, đậu phụ và rau với cơm. 
Con trai: Con không thích rau ạ. 
Mẹ: Không được, con nên ăn một ít rau. Nó tốt cho sức khỏe của con. 
Con trai: Con có thể có một quả táo thay vì rau không ạ? 
Mẹ: Được. Con có thể ăn nó sau bữa ăn. 
Con trai: Con cảm ơn mẹ. 
Câu 3. Where does Clara live? 
A. a forest 
B. a field 
C. a farm 
D. a house 
Trả lời: 
Clara sống ở đâu? 
A.một khu rừng 
B.một cánh đồng 
C.một trang trại 
D.một ngôi nhà 
Thông tin: Clara is a cow and lives on a very wonderful farm. 
Tạm dịch: Clara là một con bò và sống trong một trang trại rất tuyệt vời. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 4. What does Clara always want to eat? 
A. vegetable 
B. sweets 
C. grass 
D. bread 
Trả lời: 
Clara luôn muốn ăn thứ gì? 
A.rau 
B.đồ ngọt 
C.cỏ 
D.bánh mì 
Thông tin: She is always hungry and she always wants to eat sweets. 
Tạm dịch: Cô ấy luôn đói bụng và cô ấy luôn muốn ăn đồ ngọt. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 5. What does Clara like besides doughnuts and cupcakes? 
A. cakes, pies, candies and ice-cream 
B. fresh grass in the field 
C. fried chicken 
D. fastfood: pizza, fried chicken, cheese 
Trả lời: 
Clara thích ăn cái gì bên cạnh bánh rán và bánh cupcake? 
A.các loại bánh, bánh nướng, kẹo và kem 
B.cỏ tươi trên cánh đồng 
C.gà rán 
D.thức ăn nhanh: pizza, gà rán, phô mai 
Thông tin: She especially likes doughnuts and cupcakes, but she also likes all kinds of 
cakes and pies, candies and ice cream. 
Tạm dịch: Cô đặc biệt thích bánh rán và bánh cupcake, nhưng cô cũng thích tất cả các 
loại bánh và bánh nướng, kẹo và kem. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 6. What does it mean when Clara looks at the farmer unhappily? 
A. She wants to go out after meal 
B. She is hungry 
C. She wants some more sweets 
D. She wants to go sleep 
Trả lời: 
Có nghĩa là gì khi Clara nhìn người nông dân một cách không vui? 
A.Cô ấy muốn ra ngoài sau bữa ăn. 
B.Cô ấy đói 
C.Cô ấy muốn thêm một số đồ ngọt nữa 
D.Cô ấy muốn đi ngủ 
Thông tin: When she has eaten the cupcake, she looks at the farmer unhappily to show 
that she wants some more sweets. 
Tạm dịch: Khi cô ấy đã ăn bánh cupcake, cô ấy nhìn người nông dân một cách không 
vui để cho thấy rằng cô ấy muốn thêm một số đồ ngọt nữa. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 7. What does Bill feed Clara on Sunday? 
A. a pie 
B. a doughnut 
C. a cupcake 
D. a cake and a candy 
Trả lời: 
Bill cho Clara ăn gì vào Chủ nhật? 
A.bánh nướng 
B.bánh rán 
C.bánh cupcake 
D.bánh và kẹo 
Thông tin: Then farmer Bill has an idea, he feeds Clara a cake and a candy on Sunday 
Tạm dịch: Sau đó, người nông dân tên Bill có một ý tưởng, ông cho Clara ăn bánh và 
kẹo vào Chủ nhật 
Clara is a cow and lives on a very wonderful farm. Clara's favourite meals are sweets. 
She is always hungry and she always wants to eat sweets. She especially likes doughnuts 
and cupcakes, but she also likes all kinds of cakes and pies, candies and ice cream. 
When Clara eats a sweet, she starts making a loud noise. That means that she wants to 
have another sweet. When she gets a cupcake up, she always jumps around in the grass. 
When she has eaten the cupcake, she looks at the farmer unhappily to show that she 
wants some more sweets. There is a problem - she will get sick if she eats too many 
sweets. 
Then farmer Bill has an idea, He feeds Clara a cake and a candy on Sunday, a cupcake 
on Tuesday, a doughnut on Thursday and a pie on Saturday. Clara must eat grass on 
Monday, Wednesday, and Friday. 
Xem Bài Dịch 
Clara là một con bò và sống trong một trang trại rất tuyệt vời. Bữa ăn yêu thích của 
Clara là đồ ngọt. Cô ấy luôn đói bụng và cô ấy luôn muốn ăn đồ ngọt. Cô đặc biệt thích 
bánh rán và bánh cupcake, nhưng cô cũng thích tất cả các loại bánh và bánh nướng, kẹo 
và kem. Khi Clara ăn đồ ngọt, cô ấy bắt đầu làm ầm lên. Điều đó có nghĩa là cô ấy muốn 
có một đồ ngọt khác. Khi cô ấy nhận được một chiếc bánh cupcake, cô ấy luôn nhảy 
xung quanh trên cỏ. Khi cô ấy đã ăn bánh cupcake, cô ấy nhìn người nông dân một cách 
không vui để cho thấy rằng cô ấy muốn thêm một ít đồ ngọt nữa. Có một vấn đề là - cô 
ấy sẽ bị bệnh nếu ăn quá nhiều đồ ngọt. 
Sau đó, người nông dân tên Bill có một ý tưởng, ông cho Clara ăn bánh và kẹo vào Chủ 
nhật, bánh cupcake vào thứ Ba, bánh rán vào thứ năm và bánh nướng vào thứ Bảy. Clara 
phải ăn cỏ vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. 
Đáp án cần chọn là: D 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_5_ar.pdf