Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Reading (Có đáp án)

pdf 21 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Reading (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Reading (Có đáp án)
C.5. Reading điền từ: Friends 
Câu 1. Complete the text with the words in the box. 
she’s fair long athlete British 
arms plays eyes swimmer legs 
A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1) , hair and 
blue eyes. She has long legs and very strong (3) . Vicky is American. 
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has 
very long (5) and (6) very tall. 
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and green eyes. She’s short 
but she has very big shoulders. She’s (8) 
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10) . She has very 
long legs. Jo is from Nigeria. 
Trả lời: 
 (1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù 
hợp nhất là “long” và “fair” 
=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. 
(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc 
“arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là 
“arms” 
=> She has long legs and very strong (3) arms. 
(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays” 
=> She (4) plays basketball. 
(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs” 
=> She has very long (5) legs 
(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s” 
=> (6) she’s very tall. 
(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một 
phụ âm 
=> Joana Smith is a (7) swimmer. 
(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British” 
=> She’s (8) British. 
(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một 
nguyên âm 
=> Jo Kelly is an (9) athlete. 
(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes” 
=> She has long, dark hair and blue (10) eyes. 
Bài đọc hoàn chỉnh 
Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue 
eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American. 
Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very 
long (5) legs and (6) She’s very tall. 
Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short 
but she has very big shoulders. She’s (8) British. 
Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very 
long legs. Jo is from Nigeria. 
Xem Bài Dịch 
Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu 
và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ. 
Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Chị ấy chơi bóng rổ. 
Cô ấy có đôi chân rất dài và Cô ấy rất cao. 
Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi 
mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh. 
Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có 
đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria. 
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ 
A. day 
B. dayly 
C. daily 
D. days 
Trả lời: 
Day (n) ngày 
Days (n) những ngày (số nhiều) 
Daily (adj) hàng ngày 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động) 
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, 
(1) daily activities 
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc 
gia đình, các hoạt động hàng ngày 
Đáp án: C 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships. 
A. a 
B. an 
C. the 
D. one 
Trả lời: 
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ 
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một) 
Cụm từ: one of the  (một trong những ) 
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships. 
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất 
của cuộc sống: tình bạn. 
Đáp án: D 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
...the (3) ____that develop over time 
A. relate 
B. relation 
C. relative 
D. relationship 
Trả lời: 
Relate (v) liên hệ 
Relation (n) mối quan hệ 
Relative (adj) có liên hệ 
Relationship (n) mối quan hệ 
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt: 
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ 
chức lớn. 
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể. 
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship 
=> the (3) relationship that develops over time 
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian 
Đáp án: D 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. 
A. special 
B. specially 
C. specialize 
D. specialist 
Trả lời: 
Special (adj) đặc biệt 
Specially (adv) một cách đặc biệt 
 Specialize (v) làm cho đặc biệt 
Specialist (N) chuyên gia 
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm) 
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. 
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp 
tục phớt lờ. 
Đáp án: A 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
Friends (5) ________ family members. 
A. am 
B. is 
C. are 
D. be 
Trả lời: 
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn) 
=> Đi kèm động từ tobe “are” 
=> Friends (5) are family members. 
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình. 
Đáp án: C 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
we choose (6)_______and keep in our lives. 
A. allow 
B. to allow 
C. allowing 
D. allowed 
Trả lời: 
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì) 
=> we choose (6) to allow and keep in our lives. 
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình. 
Đáp án: B 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 8 . Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for 
decades; 
A. livelong 
B. longlive 
C. longlife 
D. lifelong 
Trả lời: 
Lifelong (adj) suốt đời 
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for 
decades; 
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời 
chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; 
Đáp án: D 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 9. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. 
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) 
______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our 
heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members 
that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to 
those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can 
bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect 
these important (8) _______. I am guilty of this as well! 
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of 
this as well! 
A. people 
B. person 
C. peoples 
D. personal 
Trả lời: 
People (n) những người 
Person (n) người 
Peoples (n) quốc gia, dân tộc 
Personal (adj) thuộc cá nhân 
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D 
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people 
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of 
this as well! 
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng 
này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này 
Đáp án: A 
Bài hoàn chỉnh 
 As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, 
(1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: 
friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very 
(4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends 
(5) are family members that we choose (6) to allow and keep in our lives. From our 
first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; 
friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often 
become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well! 
Xem Bài Dịch 
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, 
các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh 
quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ 
một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là 
thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng 
ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã 
biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích 
cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ 
bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này! 
Đáp án cần chọn là: A 
C.6. Reading đọc hiểu: Friends 
Câu 1. Read the passage and choose the best answer. 
Three people were asked about their best friend and here is what they said. 
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's 
tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. 
He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his 
uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on 
the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together 
from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks 
lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour 
that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. 
Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening. 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each 
other everything and we spend day and night together. We look identical and even 
have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, 
we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit 
shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her 
so much. 
________ has big round eyes. 
A. Jason 
B. Tom 
C. Trang 
D. Kiko 
Trả lời: 
________ có đôi mắt to tròn. 
A. Jason 
B. Tom 
C. Trang 
D. Kiko 
Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. 
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 2. Read the passage and choose the best answer. 
Three people were asked about their best friend and here is what they said. 
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's 
tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. 
He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his 
uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on 
the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together 
from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks 
lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour 
that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. 
Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening. 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each 
other everything and we spend day and night together. We look identical and even 
have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, 
we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit 
shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her 
so much. 
________ are funny. 
A. Jason and Trang 
B. Tom and Kiko 
C. Tom, Trang and Kiko 
D. Kien, Tom and Trang 
Trả lời: 
________ thú vị. 
A. Jason và Trang 
B. Tom và Kiko 
C. Tom, Trang và Kiko 
D. Kiên, Tom và Trang 
Thông tin: 
- Jason:Tom is my neighbour He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm 
của tôi Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.) 
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. She has a good sense of 
humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp 
của tôi, TrangCô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.) 
- Riko: I love my twin sister, Kiko. She's confident and humorous. (Tôi yêu chị 
gái sinh đôi của tôi, Kiko. Cô ấy tự tin và hài hước.) 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 3. Read the passage and choose the best answer. 
Three people were asked about their best friend and here is what they said. 
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's 
tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. 
He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his 
uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on 
the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together 
from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks 
lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour 
that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. 
Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening. 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each 
other everything and we spend day and night together. We look identical and even 
have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, 
we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit 
shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her 
so much. 
Riko and Kiko ________. 
A. look like each other 
B. love the same things 
C. have round faces 
D. All are correct 
Trả lời: 
Riko và Kiko ________. 
A. giống nhau 
B. yêu những điều giống nhau 
C. có khuôn mặt tròn 
D. Tất cả đều đúng. 
Thông tin: 
Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby 
and have round faces. 
Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai 
chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 4. Read the passage and choose the best answer. 
Three people were asked about their best friend and here is what they said. 
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's 
tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. 
He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his 
uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on 
the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together 
from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks 
lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour 
that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. 
Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening. 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each 
other everything and we spend day and night together. We look identical and even 
have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, 
we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit 
shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her 
so much. 
________ have been friends for over twenty years. 
A. Jason and Tom 
B. Kien and Trang 
C. Riko and Kiko 
D. None are correct. 
Trả lời: 
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm. 
A. Jason và Tom 
B. Kiên và Trang 
C. Riko và Kiko 
D. Không câu nào đúng. 
Thông tin: 
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm 
của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.) 
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from 
kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. 
Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm 
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 5. Read the passage and choose the best answer. 
Three people were asked about their best friend and here is what they said. 
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's 
tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. 
He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his 
uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on 
the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together 
from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks 
lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour 
that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. 
Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening. 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each 
other everything and we spend day and night together. We look identical and even 
have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, 
we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit 
shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her 
so much. 
 has/ have chubby cheeks. 
A. Trang 
B. Riko 
C. Kiko 
D. All are correct 
Trả lời: 
_______ có đôi má phúng phính. 
A. Trang 
B. Riko 
C. Kiko 
D. Tất cả đều đúng 
Thông tin: 
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby 
cheeks and big round glasses. 
Riko: We are both a little chubby and have round faces. 
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. 
Đáp án cần chọn là: D 
Xem Bài Dịch 
Jason (14 tuổi, học sinh): Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau 
trong 7 năm. Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. 
Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy. Anh ấy làm cho tôi thực sự hạnh 
phúc và thoải mái với tất cả những trò đùa của anh ấy. Ồ. Chúng tôi sẽ đến thăm 
trang trại của chú anh ấy vào cuối tuần tới. Chúng tôi đi câu cá vào buổi sáng và thả 
diều trong trang trại vào buổi chiều. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui. 
Kiên (25 tuổi, giáo viên): Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng 
tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba. Đôi khi cô ấy hơi ngượng nghịu nhưng 
trông cô ấy rất đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính cận to tròn. Cô ấy có 
khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình ở Huế. 
Thứ sáu tuần sau, cô ấy sẽ trở lại và chúng tôi sẽ đi ăn cùng nhau vào buổi tối. 
Riko (16 tuổi, học sinh): Tôi yêu chị gái sinh đôi của mình, Kiko. Chúng tôi đã lớn 
lên cùng nhau. Chúng tôi kể cho nhau nghe mọi thứ và chúng tôi dành cả ngày lẫn 
đêm cho nhau. Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai 
chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. Tuy nhiên, chúng tôi có tính cách 
khá khác nhau. Cô ấy tự tin và hài hước nhưng tôi hơi nhút nhát và nhạy cảm. Cô ấy 
đang đi thực tế tại một trang trại ở vùng nông thôn. Tôi nhớ cô ấy rất nhiều. 
Câu 6. Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false 
(F) 
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any 
friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional 
about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. 
However, friendship is something that can be considered to be seasonal or 
unconditional. 
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, 
and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few 
interesting memories for me, the main one was in primary school, where my 
schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-
ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend. 
ĐÚNGSAI 
1. The writer has a lot of friends. 
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 
3. We can look at friend from different life stages. 
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and 
studying. 
Trả lời: 
Question 1. The writer has a lot of friends. (NB) 
Lời giải: 
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn. 
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn 
bè) 
=> Sai với nội dung bài đọc (False) 
Đáp án: False 
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH) 
Lời giải: 
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện. 
=> Đúng với nội dung bài đọc (True) 
Đáp án: True 
Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD) 
Lời giải: 
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau. 
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages 
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau 
=> Đúng với nội dung bài đọc (True) 
Đáp án: True 
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in 
primary school. (NB) 
Lời giải: 
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường 
tiểu học. 
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was 
in primary school 
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường 
tiểu học) 
=> Đúng với nội dung bài đọc (True) 
Đáp án: True 
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing 
sports and studying. (TH) 
Lời giải: 
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi 
để chơi thể thao và học tập. 
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing 
various going-ons 
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về 
nhiều hoạt động khác nhau) 
=> Sai với nội dung bài đọc (False) 
Đáp án: False 
Xem Bài Dịch 
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như 
không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người 
ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có 
thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo 
mùa hoặc vô điều kiện. 
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc 
sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn 
gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi 
các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều 
hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_3_fr.pdf