C.3. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn Câu 1. Choose the correct answer to complete the sentence. Look! the girls are _________ rope in the playground. A. are skipping B. skips C. skipping D. to skip Trả lời: Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì) => Look! the girls are skipping rope in the playground. Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi. Đáp án: C. skipping Câu 2. Choose the correct answer to complete the sentence. Nam _______ football now. He’s tired. A. are playing B. isn’t playing C. is playing D. aren’t playing Trả lời: Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì) Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá. => Nam isn’t playing football now. He’s tired Tạm dịch: Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi Đáp án: B. isn’t playing Câu 3. Choose the correct answer to complete the sentence. Please be quiet! I ________ my book. A. ain’t reading B. are reading C. am reading D. is reading Trả lời: Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C) => Please be quiet! I am reading my book. Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi. Đáp án: C. am reading Câu 4. Choose the correct answer to complete the sentence. We ________ our bicycles to school now. A. are riding B. is riding C. ride D. rides Trả lời: Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are => We are riding our bicycles to school now. Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường. Đáp án: A Câu 5. Choose the correct answer to complete the sentence. My brother _________ a video clip on Youtube now. A. is playing B. is having C. is watching D. is listening Trả lời: Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Xét các đáp án: A. is playing (đang chơi) B. is having (đang có) C. is watching (đang xem) D. is listening (đang nghe) => Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim) => My brother is watching a video clip on Youtube now. Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ Đáp án: C Câu 6. Choose the correct answer to complete the sentence. Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment. A. do B. is C. does D. are Trả lời: At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are => Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment. Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân. Đáp án: D. are Câu 7. Choose the correct answer to complete the sentence. Look! David and Max ________ English to a foreigner. A. is speaking B. speak C. are speaking D. speaks Trả lời: Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are => Look! David and Max are speaking English to a foreigner. Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài. Đáp án: C. are speaking Câu 8. Choose the correct answer to complete the sentence. She _____ English at the moment. A. study B. is studying C. studies D. studying Trả lời: At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is =>She is studying English at the moment. Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh Đáp án: B. is studying Câu 9. Choose the correct answer to complete the sentence. She _____ English at the moment. A. study B. is studying C. studies D. studying Trả lời: At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is =>She is studying English at the moment. Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh Đáp án: B. is studying Câu 10. Choose the correct answer to complete the sentence. I’m ______ physics. A. playing B. having C. doing D. going Trả lời: Cụm từ have+subject (học môn nào), physics (môn vật lí) => I’m having physics. Tạm dịch: Tôi đang học môn vật lí Đáp án: B. having Câu 11. Choose the correct answer to complete the sentence. He is in the garden. He ______ the flowers. A. are watering B. is watering C. waters D. water Trả lời: Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở anh ấy đang làm gì) Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is => He is in the garden. He is watering the flowers. Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa. Đáp án: B. is watering Câu 12. Rearrange the words to make a complete sentence. up at is 7.20 a.m. getting Thompson Mrs Trả lời: trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy) => Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m. Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng. Câu 13. Rearrange the words to make a complete sentence. making she at breakfast her son's 7.40am. is Trả lời: trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng) Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) => She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút. Câu 14. Rearrange the words to make a complete sentence. are eating 8 a.m. at family Thompsons together The breakfast Trả lời: Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at => The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng. Câu 15. Rearrange the words to make a complete sentence. rope playground. classmate is My in the skipping Trả lời: Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi) Cụm từ: skip rope (nhảy dây) Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) => My classmate is skipping rope in the playground Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi Câu 16. Rearrange the words to make a complete sentence. school. Sister is an My international studying in Trả lời: Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi) Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì) Trước tính từ international (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm i => đằng trước là mạo từ an => My sister is studying in an international school. Tạm dịch: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế Câu 17. Fill in the blank with correct verb forms. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. Trả lời: Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại) Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are” It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen. Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp. C.4. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn với cách dùng tương lai Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tenses. She (buy) a new house next month because she has enough money. Trả lời: Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving => She is buying a new house next month because she has enough money. Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền. Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tenses. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long. Trả lời: Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving => I am having my hair cut tomorrow because it’s too long. Tạm dịch: Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai vì tóc quá dài. Câu 3. Choose the best answer. is meeting meets Susan me for lunch later. Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => Susan is meeting me for lunch later. Tạm dịch: Susan sẽ gặp tôi để ăn trưa sau. Đáp án: is meeting Câu 4. Choose the best answer. am visiting visit I my grandparents next Sunday. Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => I am visiting my grandparents next Sunday. Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới. Đáp án: am visiting Câu 5. Choose the best answer. is seeing sees Sandra Sarah at the railway station tomorrow. Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow. Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai. Đáp án: is seeing Câu 6. Choose the best answer. is organising organises She a party on Saturday evening. Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => She is organising on Saturday evening. Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy. Đáp án: is organising Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you. A. are having B. have C. are have Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => We are having a dinner party on Friday and we want to invite you. Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn. Đáp án: A Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday. A. are moving B. am moving C. move Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday. Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này Đáp án: B Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. After this lesson, I ________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat. A. am seeing B. see C. is seeing Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am => After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat. Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện. Đáp án: A Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tenses. (Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday. Trả lời: Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving? => “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.” Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ." Câu 11. Fill in the blanks with suitable verb tenses. I want to lose weight so this week, I (not eat) lunch. Trả lời: Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving => I want to lose weight so this week, I am not eating lunch. Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa. Câu 12. Fill in the blank with the correct form of the verb given. We at the museum this afternoon at four. (meet) Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are => We are meeting at the museum this afternoon at four. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ. Đáp án: are meeting Câu 13. Fill in the blank with the correct form of the verb given. Our grandparents miss us s much. They us at Christmas. (visit) Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are => Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas. Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh. Đáp án: are visiting Câu 14. Fill in the blank with the correct form of the verb given. My father to London next Friday. (drive) Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is => My father is driving to London on Friday. Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới. Đáp án: is driving Câu 15. Fill in the blank with the correct form of the verb given. Sue to see us tomorrow. (come) Trả lời: Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is => Sue is coming to see us tomorrow. Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai. Đáp án: is coming Câu 16. Fill in the blanks with suitable verb tenses. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us. Trả lời: Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving => Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us. Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi. Câu 17. Fill in the blanks with suitable verb tenses. My mother (go) out soon because she is making up her face. Trả lời: Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving => My mother is going out soon because she is making up her face. Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.
Tài liệu đính kèm: