Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 1: Home - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)

pdf 10 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 1: Home - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 1: Home - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)
A.3. Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn 
Câu 1. Put the correct answer into the box. 
read 
reads 
We sometimesbooks. 
Trả lời 
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, 
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn 
read (đọc) 
=> We sometimes read books. 
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách. 
Câu 2. Put the correct answer into the box. 
go 
goes 
Emily . to the art club. 
Trả lời 
Chủ ngữ số ít Emily (một người) => động từ thêm đuôi –s/es 
Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu) 
=> Emily goes to the art club. 
Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật. 
Câu 3. Put the correct answer into the box. 
wash 
washes 
Peter and his sister  the family car. 
Trả lời 
Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người) 
Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa) 
=> Peter and his sister wash the family car. 
Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình 
Câu 4. Put the correct answer into the box. 
cost 
costs 
Those shoes  too much. 
Trả lời 
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó) 
Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá) 
=> Those shoes cost too much. 
Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá 
Câu 5. Put the correct answer into the box. 
go 
goes 
My sister  to the library once a week. 
Trả lời 
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es 
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es 
=> My sister goes to the library once a week. 
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần 
Câu 6. Put the correct answer into the box. 
listen 
listens 
We both  to the radio in the morning. 
Trả lời 
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể 
=> We both listen to the radio in the morning. 
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng 
Câu 7. Choose the best answer. 
_______ she _____ French? 
A. Do/ speaks 
B. Does/speaks 
C. Does/speak 
D. Is/speak 
Trả lời 
Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ => Loại D 
Chủ ngữ là she (cô ấy) => sử dụng trợ động từ (does) => loại A 
Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) => loại B 
=> Does she speak French? 
Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không? 
Đáp án: C. Does/speak 
Câu 8. Choose the best answer. 
He ________ a glass of lemonade before breakfast. 
A. is 
B. have 
C. has 
D. does 
Trả lời 
Cấu trúc ăn thứ gì (have st ) => loại A, D 
Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C) 
=> He has a glass of lemonade before breakfast. 
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng. 
Đáp án: C. has 
Câu 9. Choose the best answer. 
______ he ______ three children? 
A. Does/have 
B. Does/has 
C. Do/have 
D. Is/have 
Trả lời 
Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D 
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C 
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ? 
Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B 
=> Does he have three children? 
Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không? 
Đáp án: A. Does/have 
Câu 10. Choose the best answer. 
My classmates ________ on picnic every month. 
A. went 
B. goes 
C. going 
D. go 
Trả lời 
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp) 
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go) 
=> My classmates go on picnic every month. 
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng. 
Đáp án: D. go 
Câu 11. Choose the best answer. 
“_____ do you travel to school?” – “By bus.” 
A. How 
B. What 
C. Why 
D. Where 
Trả lời 
How: như thế nào/ bằng phương tiện gì 
What: cái gì 
Why: tại sao 
Where: ở đâu 
=> “How do you travel to school?” – “By bus.” 
Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt. 
Đáp án: A. How 
Câu 12. Choose the best answer. 
Mrs. Hoa ______ our class English. 
A. teach 
B. teaches 
C. does 
D. plays 
Trả lời 
Teach: dạy 
Do: làm 
Play: chơi 
Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa) => động từ thêm đuôi –s/es 
=> Mrs. Hoa teaches our class English. 
Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi 
Đáp án: B. teaches 
Câu 13. Choose the best answer. 
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30. 
A. go/comes 
B. goes/comes 
C. go/come 
D. going/coming 
Trả lời 
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà) 
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi) 
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi 
=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30. 
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30. 
Đáp án: C. go/come 
Câu 14. Choose the best answer. 
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike. 
A. go/go 
B. goes/goes 
C. go/goes 
D. goes/go 
Trả lời 
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định: 
Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể) 
Chủ ngữ số ít + V-s/es 
I được xem như chủ ngữ số nhiều => go 
my mother là chủ ngữ số ít => goes 
=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike. 
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy. 
Đáp án: C. go/goes 
Câu 15. Choose the best answer. 
When I ______ books, I always _____ very happy. 
A. read/feel 
B. reads/feel 
C. read/feels 
D. reads/feels 
Trả lời 
Read (đọc) 
Feel (cảm thấy) 
Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia 
=> When I read books, I always feel very happy. 
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc. 
Đáp án: A. read/feel 
Câu 16. Choose the best answer. 
I _______ a compass and a calculator in Maths lesson. 
A. am use 
B. use 
C. aren’t use 
D. doesn’t use 
Trả lời 
Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán) 
nên sử dụng Thì hiện tại đơn. 
Công thức thì hiện tại đơn: 
(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì) 
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì) 
=> Loại A và C 
Chủ ngữ là I (tôi) => trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t => loại D 
=> I use a compass and a calculator in Maths lesson. 
Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán. 
Đáp án: B. use 
Câu 17. Choose the best answer. 
Rice _____ in cold climates. 
A. isn’t grow 
B. don’t grow 
C. aren’t grow 
D. doesn’t grow 
Trả lời 
Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì 
hiện tại đơn 
Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được 
 => dùng trợ động từ doesn’t 
=> Rice doesn’t grow in cold climates. 
Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh 
Đáp án: D. doesn’t grow 
Câu 18. Choose the best answer. 
Kathy usually ____ in front of the window during the class. 
A. sits 
B. sitting 
C. sit 
D. is sit 
Trả lời 
Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 
Chủ ngữ số ít (Kathy) => động từ thêm đuôi –s/es 
=> Kathy usually sits in front of the window during the class. 
Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học. 
Đáp án: A. sits 
Câu 19. Choose the best answer. 
He ______ share anything with me. 
A. don’t do 
B. isn’t 
C. not 
D. doesn’t 
Trả lời 
Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể => đi cùng trợ động từ, không đi 
cùng động từ to be 
Loại B và C 
Chủ ngữ he (anh ấy) => đi cùng trợ động từ doesn’t 
=> He doesn’t share anything with me. 
Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi 
Đáp án: D. doesn’t 
Câu 20. Choose the best answer. 
Jane _______ tea very often. 
A. doesn’t drink 
B. drink 
C. is drink 
D. isn’t drink 
Trả lời 
Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. 
Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì) 
 (-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì) 
=> loại C và D 
Chủ ngữ số ít (Jane) => động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es => loại B 
=> Jane doesn’t drink tea very often. 
Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên 
Đáp án: A. doesn’t drink 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_1_ho.pdf