Đề toán có lời văn dạng cơ bản lớp 3

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề toán có lời văn dạng cơ bản lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề toán có lời văn dạng cơ bản lớp 3
ĐỀ TOÁN SGK CÓ LỜI VĂN DẠNG CƠ BẢN LỚP 3
Bài 1 : a) buổi sáng bán 60 l, buổi chiều bán giảm 3 lần . Hỏi buổi chiều bán bao nhiêu l?
b) trong rổ có 60 quả cam, sau một buổi bán hàng, trong rổ còn 1/3 số cam.Hỏi trong rổ còn bao nhiêu quả?
Bài 2: Tổ một trồng 125 cây, tổ hai trồng gấp 3 lần tổ một.Hỏi hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3:Anh có 135 bưu ảnh, em có ít hơn anh 29 tấm bưu ảnh.Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
 Bài 4: Một bến xe có 145 xe ô tô, lú đầu có 98 ô tô rời bến, sau đó có thêm 76 ô tô nữa rời bến.Hỏi bễn xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?
 Bài 5: Bác An nuôi 248 co thỏ, bác đã bán đi 1/6 số thỏ. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ?
 Bài 6: Từ cuộn dây điện 150m người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m. Hỏi cuộn dây điện còn lại bao nhiêu mét?
Bài 7:Có ba thùng dầu , mỗi thùng chứa 725l, người ta lấy ra 96l từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
 Bài 8: Một con lợn cân nặng 42kg, một con ngỗng cân nặng 6kg . Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng?
Bài 9: Mỗi tấm vải dài 32m cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m. Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải?
Bài 10: Một người nuôi 146 con thỏ.Sau khi bán đi 10 con, người đó nhốt đều số con còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ?
Bài 11:Đàn vịt có 48 con, trong đó 1/8 số vịt đang bơi dưới ao. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt?
 Bài 12: Một công ti vận tải có bốn đội xe. Đội Một có 10 ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ti đó có bao nhiêu ô tô? 
 Bài 13:Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175 g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
 Bài 14: Cô Lan có 1kg đường, cô đã dùng làm bánh hết 400g. Sau đó cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg đường?
Bài 15: Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp chỉ có loại bàn hai chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn như thế?
Bài 16:a) Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút?
b) Có 31 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ và thừa mấy mét?
Bài 17: Một tổ rệt 325 chiếc áo len. Người ta đã làm được 1/5 kế hoạch. Hỏi tổ còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo lên nữa?
Bài 18: Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sũa cân nặng 455g . Hỏi hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Bài 19: Mẹ hái cj 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của mẹ và chị xếp đều vaod 5 hộp. Hỏi mỗi hộp bao nhiêu quả táo?
Bài 20: người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái, sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
Bài 21:Viết các số bao gồm:
Tám nghìn, năm trăm, năm chục , năm đơn vị
Tám nghìn, năm trăm, năm chục
Tám nghìn, năm trăm.
Bài 22: Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi1700kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối?
Bài 23: Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng 1/3 số cây đã trồng. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
(T 114)Bài 24: Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 25: An mau 3 bút, mỗi cái giá buát 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bana hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
 Bài 26: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
 Bài 27: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài 28: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó?
Bài 29: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở?
Bài 30: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất?
 Bài 31: Mua 5 quả trứng hết 4500 đồng. Hỏi mau 3 quả như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài 32:Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Hỏi muốn lát neenf căn phòng như thế hết bao nhiêu viên gạch?
 Bài: T38,49,51,52,54,56,57,60,62,64,67,71,70,76,79,80,83,96,105,106,114,116,118,120,129
 Bài ôn tập – Lớp 3A5
Bài 1: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
 Bài 2: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài 3: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó?
Bài 4: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở?
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất?
 Bài 6: Mua 5 quả trứng hết 4500 đồng. Hỏi mau 3 quả như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài 7:Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Hỏi muốn lát neenf căn phòng như thế hết bao nhiêu viên gạch?
Bài 8: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 10cm. Tính chu vi hình chữ nhật  ghép bởi ba viên gạch như thế.
Tiếng Việt: 
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như  (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.
Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Tiếng suối ngân nga như..
Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như
Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Trường học là.
Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt nước hồ trong tựa như..
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Sương sớm long lanh như .. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Nước cam vàng như (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Hoa xoan nở từng chùm như.. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"
Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?
Câu 15. Câu " Em còn giặt bít tất" thuộc mẩu câu
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì? 
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.
Câu 18. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’, từ chỉ hoạt động là:
A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.
Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:
A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:
A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.
Bài 21: a.Viết 3 câu có hình ảnh so sánh. 
 b.Viết3 câu có hình ảnh nhân hóa.
Bài 22: Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt những ý nghĩa dưới đây cho sinh động.
a. Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành

Tài liệu đính kèm:

  • docde_toan_co_loi_van_dang_co_ban_lop_3.doc