Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 16 năm 2014 – 2015 có đáp án ài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1: Tìm số 6a7b biết số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 và 9 đều dư 2. Trả lời: Số đó là: ............... 6572 Câu 1.2: Hai vòi nước cùng một lúc chảy vào một cái bể (không có nước). Biết rằng sau 3/4 giờ, hai vòi chảy được 1/3 bể. Hỏi để chảy đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong thời gian bao lâu? Trả lời: Để đầy bể hai vòi phải cùng chảy trong ......... phút. 135 Câu 1.3: Mẹ mua 5kg mận giá 9500 đồng 1 kg và 2kg quýt giá 12500 đồng 1 kg. Mẹ đưa cô bán hàng 2 tờ tiền 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Trả lời: Cô bán hàng phải trả lại mẹ .......... đồng. 27500 Số tiền mẹ phải trả cho cô bán hàng là: 5 x 9500 + 2 x 12500 = 72500 (đồng) Số tiền mẹ nhận lại từ cô bán hàng là:: 100000 - 72500 = 27500 (đồng) Đáp số: 27500 (đồng) Câu 1.4: Khi nhân một số tự nhiên với 299, Thanh đã đặt tất cả các tích riêng thành cột như trong phép cộng nên có kết quả sai là 20500. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đã cho. Trả lời: Tích đúng là: ............... 306475 Vì đặt tích riêng thành cột nên Thanh đã nhân nhầm số đó với 20 (2 + 9 + 9 = 20) Số Thanh nhân là: 20500 : 20 = 1025 Tích đúng là: 299 x 1025 = 306475 Câu 1.5: Tính tổng: 2 + 4 + 6 + 8 + .... Biết tổng đó có 60 số hạng. Trả lời: Tổng của 60 số hạng đó bằng: ............ 3660 Số hạng thứ 60 là: 2 + (60 - 1) x 2 = 120 Tổng của 60 số hạng đó là: (2 + 120) x 60 : 2 = 3660 Đáp số: 3660 Câu 1.6: Tính diện tích một hình tròn, biết chu vi hình tròn đó là 94,2cm. Trả lời: Diện tích hình tròn đó là: ..........cm2. 706,5 Bán kinh của hình tròn là: 94,2: 3,14 : 2 = 15 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 15 x 15 x 3,14 = 706,5 (cm2) Đáp số: 706,5 (cm2) Câu 1.7: Tính thể tích của hình lập phương biết hình lập phương đó có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 162cm2. Thể tích của hình lập phương là: ........cm3. 729 Diện tích 1 mặt của hình lập phương là: 162 : 2 = 81 (cm2) Vậy cạnh hình lập phương là 9 Thể tích của hình lập phương là: 9 x 9 x 9 = 729 (cm3) Đáp số: 729 (cm3) Câu 1.8: Tích của hai thừa số là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860. Tìm hai số đó. Trả lời: Thừa số thứ nhất là ............ Thừa số thứ hai là: ............. Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";" 43; 15 Thừa số thứ nhất là: (860 - 645) : 5 = 43 Thừa số thứ hai là: 645 : 43 = 15 Câu 1.9: Hiệu hai số tự nhiên bằng 801. Tìm hai số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Trả lời: Số bé là: .............. Số lớn là: ............. Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";" 89; 890 Câu 1.10: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết số đó khi chia cho 5 thì dư 4; chia cho 4 thì dư 3; chia cho 3 thì dư 2 và chia 2 thì dư 1. Trả lời: Số đó là: ................ 59 Thêm 1 vào số đó thì được số nhỏ nhất chia hết cho 5; 4; 3 và cho 2. Số đó là: 5 x 4 x 3 = 60 Số cần tìm là: 60 - 1 = 59 Đáp số: 59 Bài 2: Vượt chướng ngại vật Câu 2.1: Tìm một số thập phân, biết nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1 hàng thì ta được số mới hơn số phải tìm 178,65 đơn vị. Trả lời: Số đó là: ................. 19,85 Số phải tìm là: 178,65 : (10 - 1) = 19,85 Đáp số: 19,85 Câu 2.2: Hiệu hai số bằng 2/5, tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: .......... Số lớn là: .......... Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản. 4/15; 2/3 Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Giá trị 1 phần là: 2/5 : 3 = 2/15 Số bé là: 2/15 x 2 = 4/15 Số lớn là: 2/15 x 5 = 2/3 Câu 2.3: Một cửa hàng bán một sản phẩm được lãi 37,5% giá bán. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn? Trả lời: Cửa hàng đó bán được lãi ........% so với tiền vốn. 60 Giá bán 100% thì giá vốn là: 100 - 37,5 = 62,5 (%) Tỉ số % của tiền lãi so với tiền vốn là: 37,5% : 62,5% = 60 (%) Đáp số: 60% Câu 2.4: Cho tam giác ABC có diện tích là 54cm2. Trên AB lấy điểm P sao cho AP = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm Q sao cho AQ = 1/4 AC. Nối P với Q. Tính diện tích tứ giác BPQC. Trả lời: Diện tích tứ giác BPQC là: ........ cm2. 45 Câu 2.5: Nếu tăng cạnh một hình lập phương lên 2 lần thì thể tích hình lập phương đó sẽ tăng lên .............. lần. 8 Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm Câu 3.1: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số không chia hết cho 3? Trả lời: Có tất cả ............ số. 6000 Có 9000 số có 4 chữ số. Các số có 4 chữ số chia hết cho 3 gồm: 1002; 1005; 1008; ......; 9999 Số các số chia hết cho 3 là: (9999 - 1000) : 3 + 1 = 3000 (số) Só các số có 4 chữ số không chia hết cho 3 là: 9000 - 3000 = 6000 (số) Đáp số: 6000 số Câu 3.2: Tính chu vi một hình tròn, biết diện tích hình tròn đó là 28,26cm2. Trả lời: Chu vi hình tròn đó là: .......... cm. 18,84 Bình phương bán kính là: 28,26 : 3,14 = 9 (cm) Bán kính hình tròn là: 3 (cm) Chu vi hình tròn là: 3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm) Đáp số: 18,84 (cm) Câu 3.3: Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và khác 0 mà tổng các chữ số của nó là 28 là số ............ 7654321 Câu 3.4: Nếu tăng đường kính một hình tròn lên 2 lần thì diện tích hình tròn đó tăng lên ........... lần. 4 Câu 3.5: Cho một hình tròn, biết nếu tăng bán kính một hình tròn thêm 10% thì ta được một hình tròn mới có diện tích bằng 94,985cm2. Tính diện tích hình tròn đó. Trả lời: Diện tích hình tròn đó là: .............cm2. 78,5 Bán kính tăng 10% thì diện tích sẽ là: 110% x 110% = 121% Diện tích hình tròn ban đầu là: 94,985 : 121 x 100 = 78,5 (cm2) Đáp số: 78,5 (cm2) Câu 3.6: Cho hai số có tổng bằng 702. Biết nếu thêm vào số bé 11 đơn vị và số lớn 15 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 2,25. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là: .................. 489 Sau khi thêm thì tổng mới sẽ là: 702 + 11 + 15 = 728 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2,25 = 3,25 Số bé lúc này là: 728 : 3,25 = 224 Số bé ban đầu là: 224 - 11 = 213 Số lớn là: 702 - 213 = 489 Đáp số: 489 Câu 3.7: Tìm số thập phân A, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số A sang bên trái một hàng ta được số B và sang bên phải một hàng ta được số C và A + B + C = 259,74. Trả lời: Số thập phân A là: ............. 22,4 C = 10.A A = 10.B => C = 100.B A + B + C = 10.B + B + 100.B = 111.B = 259,74 Số B là: 259,74 : 111 = 2,24 Số A là: 2,24 x 10 = 22,4 Đáp số: 22,4 Câu 3.8: Tại một trường học đầu năm có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Cuối năm học, trường nhận thêm 45 em nữ và chuyển đi 21 em nam nên số học sinh nữ ciếm 53% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi cuối năm học trường có bao nhiêu em học sinh? Trả lời: Cuối năm học trường đó có số học sinh là: ............. em. 1100 Sau khi thay đổi thì số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là: 45 + 21 = 66 (em) Tỉ số % học sinh nam lúc này là: 100% - 53% = 47% 66 học sinh thì ứng với: 53% - 47% = 6% Số học sinh của trường cuối năm là: 66 : 6 x 100 = 1100 (học sinh) Đáp số: 1100 (học sinh) Câu 3.9: Cho 3 số có tổng bằng 441. Biết 30% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai và bằng 150% số thứ ba. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là: ............. 245 30% = 3/10; 50% = 3/6; 150% = 3/2 Xem số thứ nhất có 10 phần thì số thứ hai có 6 phần, số thứ ba có 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 6 + 2 = 18 (phần) Giá trị 1 phần là: 441 : 18 = 24,5 (phần) Số thứ nhất là: 24,5 x 10 = 245 Đáp số: 245 Câu 3.10: Tính: (1981 x 1982 - 990) : (1980 x 1982 + 992) = ........... 1
Tài liệu đính kèm: