Đề thi vật lí THCS

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1349Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vật lí THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vật lí THCS
ĐỀ THI VẬT LÍ
Câu 1: (4 điểm) Một hành khách ngồi trên xe ô tô nhìn thấy cột mốc chỉ đường có ghi số có 2 chữ số. Sau 1 giờ người đó nhìn thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như trước nhưng theo thứ tự ngược lại. Sau 1 giờ nữa người đó lại thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như ban đầu nhưng có chữ số 0 ở giữa. Tìm vận tốc ôtô (biết ôtô chuyển động đều trong suốt quãng đường)
Câu 2: (4 điểm) Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm3 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 0,8 g/Cm3. Áp suất khí quyển là Po = 10 5 Pa. Tính.
	a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
	b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
	c, Áp suất tại đáy ống khi dìm ống thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng nước70 cm. Biết khối lượng riêng của nước là Dn=g/cm3.
G1
|A
S
G2
I
|a
|O
Câu 3: (4 điểm) Hai chiếc gương phẳng mặt phản xạ quay vào 
nhau, hợp với nhau một góc a = 600. Một tia sáng đi 
song song với đường phân giác góc a tới gương thứ 	
nhất (như hình vẽ).
a. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng. 
b. Chứng minh rằng sau các lần phản xạ trên hai gương 
tia sáng đó trở về S theo đường cũ.
Câu 4: (4 điểm) Một động cơ công suất 20 kw. Tính lượng xăng tiêu thụ trong 1h. Biết hiệu suất của động cơ là 30% và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg.
Câu 5: (4 điểm) Trong tay có một quả cân 500 gam, một thước thẳng bằng kim loại có vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác định lại khối lượng của một vật nặng 2 kg bằng các vạt dụng đó? Vẽ hình minh họa.
ĐÁP ÁN :
Câu 2: (4 điểm) 
 Tóm tắt. 	
	S= 4cm2, Vd= 60 cm2 , Dd= 0,8 g.cm3 =800 kg/m3 
	Po= 105 Pa = 105 N/m3 , Dn =1 g/cm3 =1000kg/ cm3 
	A, P1 =? 
	B, h2 =10 cm – 0,1 m : P2 =? 
	C, h = 70 cm = 0,7 m : P2 =? 
Giải:
a) Chiều cao h1 c ủa ống thu ỷ tinh l à.
	h1 = = 15(cm ) = 0,15 (m)	
gọi P1 là áp suất của cột dầu có đ ộ cao h1 gây ra tại đáy ống thuỷ tinh.
	Ta có: Pd = 10.Dd .h1 = 10.800.0,15 = 1200 ( N/m3)	
	Áp suất tại dáy ống khi ống đặt thẳng đứng.
	P1 = Po+ Pd = 105 + 1200 = 101200 ( N/m3) 	
B, Áp suất tại một điểm cách miệng ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên .
	P2 = Po +Dd.h2
	= 105 +10.800.0,1 = 100800 (N/m3) 	
C, Áp suất do nước gây ra tại miệng ống khi dìmống thẳng đứngtrong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng là 70 cm.
	Pn = 10.Dn .h = 10.1000.0,7 = 7000 ( N/m3) 	
	Áp suất tại đáy ống khi dìm thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng 70 cm là.
	P3 = Po +Pn – Pd = 105 +7000-1200=105800 ( N/m3) 	
	ĐS: a, 101200 ( N/m3)	
	 b, 100800 (N/m3)
	 c, 105800 ( N/m3) 
Câu 4: (4 điểm) 
 Nhiệt lượng toàn phần do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
 Q = m.q = 16.106 m (1đ)
 Công cần thiết của động cơ 
 A = P.t = 20000.3600 =72000000 (J) (1đ)
 Hiệu suất của động cơ 
 H = AQ .100% (0,5đ)
 Thay số vào ta được :
 30% = 72.10646.106.m (0,5đ)
 => m = 72.10646.106 100%30% = 5,2 (kg)
 Vậy lượng xăng tiêu thụ là 5,2 kg.
Câu 5: (4 điểm)
 Vẽ đúng hình : 0,5 đ	
Chọn điểm chính giữa của thanh làm điểm tựa
Vận dụng nguyên lí đòn bẩy 	 1,0 đ
Buộc vật nặng tại một điểm gần sát điểm mút của thanh kim loại 0,5 đ
Điều chỉnh vị trí treo quả cân sao cho thanh thăng bằng nằm ngang 0,5 đ
Theo nguyên lí đòn bẩy :P1P2 = l2l1 0,5 đ
Xác định tỉ lệ l1l2 bằng cách đo độ dài các đoạn OA và OB
Nếu tỉ lệ này là 14 thì khối lượng của vật nặng là 2 kg. 1,0 đ
Lưu ý: - Vẽ hình đúng : 0,5 đ
 - Viết đúng công thức : 0,5 đ
 - Thay số và ra kết quả đúng : 0,5 đ
 - Kết luận : 0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_HSG_VAT_LI_8.docx