Giáo án Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Vật lí 8

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1468Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tiết 35: Kiểm tra 1 tiết - Vật lí 8
Ngµy so¹n 5/5/2016 
TIẾT 35: KIỂM TRA 1 TIẾT- VẬT LÍ 8
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bản 
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài.
 - Vận dụng thành thạo các kiến thức giải thích hiện tượng và vận dụng công thức để làm bài tập 
 3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải 
	 - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra quang học.	
B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
 - Nội dung kiểm tra: 4 ®Ò 	
 1. Ổn định:
 Kiểm tra sĩ số 
 2. Nội dung kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề 
Nội dung 
kiểm tra
Cấp độ 1
(tái hiện)
Cấp độ 2 
(vận dụng 
đơn giản, tương tự)
Cấp độ 3
(vận dụng 
phối hợp sáng tạo)
Tổng điểm
Tỉ lệ %
Kiến thức:
Viết được các công thức và nêu được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong
Câu 1
2 điểm
20%
1 câu
2 điểm
20%
Phương pháp
Câu 6
1 điểm
10%
Vận dụng công thức tính công suất để giải bài tập
Câu 5
3 điểm
30%
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập
2 câu
40%
Năng lực xã hội
Kể tên và nêu được VD về các hình thức truyền nhiệt
Câu 2
2 điểm
20%
Giải thích được sự truyền nhiệt 
Câu 3
1 điểm
10%
2 câu
3 điểm
30%
Năng lực cá thể
Câu 3
1 điểm
10%
Hiểu được ý nghĩa nhiệt dung riêng của một số chất
1 câu
1 điểm
10%
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu hỏi
5đ
50%
3 câu
2đ
20%
2 câu
3đ
30%
1 câu
10đ
100%
6 câu
LỚP 8A
Câu 1: ( 2 điểm)
 Viết công thức tính công suất? Giải thích và nêu đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 2: ( 2 điểm)
 Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
Câu 3: ( 1 điểm)
 Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K điều đó có nghĩa là gì?.
Câu 4: ( 1 điểm)
 Một ống nghiệm đựng đầy nước, đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống đều nóng lên? Tại sao? 
Câu 5: ( 3 điểm)
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng . Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là J/kg.K và của nước là J/kg.K. Hãy tính:
	a) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra.
	b) Khối lượng nước trong cốc.
Câu 6. ( 1 điểm) Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1150N, sau 140 giây máy bay đạt độ cao 630m. Tính công suất của động cơ máy bay.
Đáp án đề 1
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Công thức 
1,0
Trong đó :P - là công suất, đơn vị W 
 A - là công thực hiện, đơn vị J. 
 t - là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).	t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).(
1,0
2
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
	Ví dụ :
- Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
0,5
0,5
- Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng
0,5
- Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
0,5
3
Có nghĩa là muốn làm cho 1kg đồng nóng lên 10C cần truyền nhiệt lượng 380 J
1,0
4
Đốt ở đáy ống
Vì lớp nước ở dưới đi lên , còn lớp nước ở trên đi xuống
cứ như thế tất cả nước trong ống đều nóng lên
1,0
5
	Tóm tắt:
.
, ,
J/kg.K
J/kg.K
a) J
b) kg
0,5
Giải:
a) Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
b) Nhiệt lượng nước thu vào
Khối lượng nước
.
1,0
1,0
0,5
6
Tóm tắt:
F= 1150N
t = 
s= 630
W
Giải:
Công do động cơ máy bay thực hiện:
A = F.s = 1150 . 630 = 724500 (J).
Công suất của động cơ máy bay:
0,5
0,5
Lớp 8D
C©u 1(2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào. Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức . Đơn vị của từng đại lượng .
C©u 2 (2đ) 
 Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
C©u 3(1đ): Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg độ điều đó có nghĩa là gì? 
C©u 4 (1đ): Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun từ phía dưới?
C©u 5(3đ) 
 a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg từ nhiệt độ 20 0C lên đến 120 0C . 
 b/ Thả thỏi chì trên ở nhiệt độ 1200C vào cốc nước 2,5 kg ở nhiệt độ . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của chì và nước lần lượt là 130 J/kg. K và 4200J/kg.K.
Câu 6. ( 1 điểm) Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1200N, sau 150 giây máy bay đạt độ cao 650m. Tính công suất của động cơ máy bay.
Đáp án đề 2
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
 Q = m.c.∆t (1®)
1,0
 Q : nhiệt lượng thu vào (J) 	(0,5®)
 m : khối lượng của vật (kg) 
 	 ∆t = t2-t1 : là độ tăng nhiệt độ ( 0C) (0,5®)
 c : nhiệt dung riêng ( J/ kg .K) 	
1,0
2
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
	Ví dụ :
- Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
0,5
0,5
- Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng
0,5
- Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
0,5
4
Có nghĩa là muốn làm cho 1kg nhôm nóng lên 10C cần truyền nhiệt lượng 880 J
1,0
3
Đun từ phía dưới thì lớp chất lỏng ở dưới đi lên , lớp chất lỏng ở trên chìm xuống tạo thành dòng đối lưu
1,0
5
Tóm tắt đúng
m1 = 1kg 
m2 = 3kg	
t1 = 200C	 
t2 = 1000C	 
C1 = 380(J/kg.k)	
C2 = 4200(J/kg.k)	 
Q = ? 	 
a/ Nhiệt lượng cần cung cấp cho thỏi chì 
Q = m.c.∆t (0,5®)
 = 1.130.( 120 - 20 ) = 13000J (1đ) 
1,0
 b/ Nhiệt lượng của chì tỏa ra : 
 Q tỏa = 1. 130(120 – t) (0,5đ)
 Nhiệt lượng của nước thu vào:
 Qthu = 2,5. 4200(t-20) (0,5đ)
1,0
 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q tỏa = Qthu 1.130(120 –t) = 2,5 .4200(t – 20) (1đ)
1,0
6
Giải:
Công do động cơ máy bay thực hiện:
.
Công suất của động cơ máy bay:
0,5
0,5
Lớp 8B
C©u 1(2đ) : Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào. Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức . Đơn vị của từng đại lượng .
Câu 2. (2đ)
	Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
C©u 3(1đ): Nói nhiệt dung riêng của Thép là 460 J/kg.K điều đó có nghĩa là gì? 
C©u 4 (1đ): . Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày? (1,5 đ)
C©u 5(3đ): Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 0.6 kg đựng 2,5kg nước ở 250C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là C2 = 4200J/kg.K. (3 đ)
Câu 6. ( 1đ) Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1100N, sau 160 giây máy bay đạt độ cao 600m. Tính công suất của động cơ máy bay.
Đáp án 8B
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Công thức 
1,0
Trong đó :P - là công suất, đơn vị W 
 A - là công thực hiện, đơn vị J. 
 t - là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).	t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).(
1,0
2
Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
	Ví dụ :
- Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
0,5
0,5
- Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng
0,5
- Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
0,5
3
Về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày vì giữa các lớp áo mỏng có không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên cơ thể ít bị mất nhiệt nên cảm thấy ấm áp.
1,0
4
Có nghĩa là muốn làm cho 1kg thép nóng lên 10C cần truyền nhiệt lượng 460 J
1,0
5
Tóm tắt đúng
m1 = 0.6kg 
m2 = 2,5kg	
t1 = 250C	 
t2 = 1000C	 
C1 = 880(J/kg.k)	
C2 = 4200(J/kg.k)	 
Q = ? 	
0,5
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước tăng từ 200C - 1000C là:	ADCT: 	Q1 = m1.c2.(t2 - t1)
 = 0.6.880.75 = 39.600(J) 
1,0
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng từ 200C - 1000C là:
 	 ADCT: 	Q2 = m2.c2.(t2 - t1)
 = 2,5.4200.75 = 787.500(J)
1,0
+ Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là:
	 Q = Q1 + Q2 
	 = 39.600 + 787.500 = 827.100(J) 
0,5
6
Giải:
Công do động cơ máy bay thực hiện:
A = F.s = 1100 . 600 = 660000 (J).
Công suất của động cơ máy bay:
0,5
0,5
Lớp 8C
Câu 1. (2 điểm)
	Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
Câu 2. (2 điểm)
	Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
C©u 3(1đ): Nói nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K độ điều đó có nghĩa là gì? 
Câu 4. (1 điểm)
	Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 5. (3 điểm)
	Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở vào 800g nước ở . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 6. ( 1 điểm) Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1200N, sau 160 giây máy bay đạt độ cao 650m. Tính công suất của động cơ máy bay.
ĐÁP ÁN 8C
Câu 1. (2 điểm)
	 Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
	 Công thức tính công suất : 
	Trong đó :	 là công suất, đơn vị W 
	(J/s, , ).
	A là công thực hiện, đơn vị J.
	t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).
Câu 3. (2 điểm)
	Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
	Ví dụ :
	 Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
	 Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng.
	 Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
Câu 3: (1 điểm) Có nghĩa là muốn làm cho 1kg nước đá nóng lên 10C cần truyền nhiệt lượng 1800 J
Câu 4. (1 điểm)
	Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Đó là vì các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp, mà chuyển động dích dắc từng đoạn rất ngắn do bị va chạm với các phân tử không khí. Do đó phải mất vài giây, cả lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 5. (3 điểm)
Tóm tắt:
, ,
J/kg.K
J/kg.K
Giải:
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra:
Nhiệt lượng nước thu vào
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Vậy nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là .
Câu 6. (1 điểm)
6
Giải:
Công do động cơ máy bay thực hiện:
A = F.s = 1200 . 650 = 780000 (J).
Công suất của động cơ máy bay:
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docKTVL8_HKII.doc