Đề thi và đáp án toán Violympic Vòng 10 Lớp 5 (Ngày 24/01/2018)

pdf 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi và đáp án toán Violympic Vòng 10 Lớp 5 (Ngày 24/01/2018)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi và đáp án toán Violympic Vòng 10 Lớp 5 (Ngày 24/01/2018)
1 
VÒNG 10 LỚP 5 - CẤP TRƯỜNG 
(Ngày 24/01/2018) 
12 CON GIÁP 
Câu 1: Tính: 12  3,4 =  
A. 0,408 B. 4,08 C. 408 D. 40,8 
Câu 2: Trong hộp có 10 bi xanh, 8 bi trắng, 9 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào hộp phải lấy 
ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi lấy ra có đủ 4 màu xanh, đỏ, trắng, vàng? 
A. 24 B. 28 C. 27 D. 23 
Câu 3: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 4? 
A. 75 B. 50 C. 25 D. 100 
Câu 4: Thương của 181,35 và 45 là: 
A. 403 B. 4,03 C. 40,3 D. 0,403 
Câu 5: Cho: A = 3  23  43  63    343  363 
Chữ số tận cùng của A là: 
A. 7 B. 1 C. 9 D. 3 
Câu 6: Tìm số dư trong phép chia 45,67 : 18 
 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) 
Trả lời: Số dư trong phép chia đó là: 
A. 1,3 B. 13 C. 2,53 D. 0,13 
Câu 7: Tổng hai số thập phân là 32,725. Tìm số lớn biết hiệu hai số là 26,775. 
Trả lời: Số lớn là  
A. 29,75 B. 2,975 C. 3,025 D. 28,245 
Câu 8: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 
1
3
 tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm, tổng số 
tuổi hai mẹ con là bao nhiêu? 
Trả lời: Cách đây 3 năm, tổng số tuổi hai mẹ con là  tuổi. 
A. 40 B. 48 C. 45 D. 42 
Câu 9: Mẹ sinh con khi mẹ 27 tuổi. Tính đến năm 2018 tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện 
nay (2016) tổng số tuổi của 2 mẹ con là bao nhiêu tuổi? 
A. 27 tuổi B. 34 tuổi C. 41 tuổi D. 45 tuổi 
Câu 10: Cho 6 điểm phân biệt. Hỏi khi nối chúng lại với nhau ta được bao nhiêu đoạn thẳng? 
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 
2 
Câu 11: Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 37,97. Khi cộng hai số này, một bạn quên 
dấu phẩy ở số thập phân nên kết quả tìm được là 332. Tìm số thập phân. 
Trả lời: Số thập phân là: 
A. 29,7 B. 2,97 C. 2,9895 D. 35 
Câu 12: Bà đi chợ mua về một số gạo. Bà đem chia số gạo đó vào 5 thùng bằng nhau thì mỗi 
thùng được 13,4kg. Hỏi bà đã mua về bao nhiêu ki - lô - gam gạo? 
A. 13,4kg B. 67g C. 67kg D. 13,4g 
Câu 13: Người ta chuyển 99 tấn gạo vào ba kho. Cứ chuyển 1 tấn gạo vào kho A thì chuyển 2 
tấn gạo vào kho B, cứ chuyển 6 tấn gạo vào kho C thì chuyển 4 tấn gạo vào kho A. Tính số 
gạo chuyển vào kho C. 
Trả lời: Số gạo chuyển vào kho C là  tấn. 
A. 11 B. 22 C. 44 D. 33 
Câu 14: Tổng của 3 số là 1256. Lấy số thứ nhất chia số thứ hai được thương là 2 và dư 1, lấy 
số thứ hai chia số thứ ba được thương là 3 và dư 5. Tìm số thứ nhất. 
A. 124 B. 755 C. 754 D. 377 
Câu 15: Hiệu của 201,6 và 17,84 là: 
A. 518,3 B. 183,76 C. 183,84 D. 184,84 
Câu 16: Tìm số thập phân biết nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái một hàng thì được số 
mới kém số phải tìm là 116,775. 
Trả lời: Số thập phân cần tìm là  
A. 10,6159 B. 12,975 C. 129,75 D. 1,2975 
Câu 17: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48,9m vải, ngày thứ hai bán được 53,6m. Hỏi 
cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? 
A. 4,7m B. 47m C. 10,25m D. 102,5m 
Câu 18: Hiệu hai số thập phân là 18,09. Nếu dịch dấu phẩy của số thứ nhất sang phải một chữ 
số ta được số thứ hai. Tìm số thứ hai. 
Trả lời: Số thứ hai là  
A. 21 B. 2,01 C. 20,1 D. 2,1 
Câu 19: Số dư của phép chia: 48 : 5,6 là  
 (thương có hai chữ số ở phần thập phân) 
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 
Câu 20: Tổng của bốn số là 50. Trung bình cộng của hai số đầu là 15,3. Hỏi trung bình cộng 
của hai số sau là bao nhiêu? 
A. 9,7 B. 17,35 C. 9,07 D. 10,2 
3 
Câu 21: Kết quả của phép tính: 203 : 2,9 là  
A. 0,7 B. 7 C. 70 D. 700 
Câu 22: Bốn người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó 
trong 2 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? 
(Biết sức làm việc của mỗi người là như nhau) 
Trả lời: Cần thêm  người. 
A. 3 B. 12 C. 1 D. 16 
Câu 23: Kết quả của phép tính: 0,506 : 2,3 là: 
A. 0,022 B. Đáp án khác C. 2,2 D. 0,22 
Câu 24: Một cửa hàng có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 19,7 lít dầu; thùng thứ hai đựng 
23,2 lít dầu. Cửa hàng đã bán đi 16,5 lít dầu và còn lại 42,6 lít. Hỏi thùng thứ ba đựng bao 
nhiêu lít dầu? 
A. 22,9 lít B. 39,4 lít C. 16,2 lít D. 35,9 lít 
Câu 25: Kết quả của phép tính: 24,726 : 13 là: 
A. 1,902 B. 1902 C. 19,02 D. 190,2 
Câu 26: Tích của 19,2 và 0,78 là: 
A. 14,876 B. 14,866 C. 14,976 D. 14,966 
Câu 27: Số các số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân mà các số đó lớn hơn 10 và nhỏ 
hơn 11 là: 
A. 998 B. 1000 C. 1001 D. 999 
Câu 28: Một chiếc hộp nặng 12,8kg đựng những chiếc bút giống nhau. Nếu hộp rỗng nó nặng 
800g. Biết khối lượng trung bình của những chiếc bút đó là 160g. Hỏi có bao nhiêu bút trong 
hộp? 
Trả lời: Có  bút trong hộp. 
A. 75 B. 8 C. Đáp số khác D. 30 
Câu 29: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích 
bằng 1m2. Hỏi phải dùng bao nhiêu mét nhôm để viền xung quanh tấm biển đó? 
Trả lời: Số mét nhôm cần dùng là  
A. 100m B. 5m C. Đáp số khác D. 50m 
Câu 30: Tổng hai số thập phân là 54,08. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương 
là 3 dư 4. Tìm số thứ nhất. 
Trả lời: Số thứ nhất là: 
A. 37,56 B. 16,52 C. 41,56 D. 12,52 
4 
ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP 
Câu 1: Cho: 75kg 45g = kg. 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là  (75,045) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 2: Tính: 6,432  72,4 + 6,432  27,6 =  (643,2) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 3: Tính: 25,64  3,8 + 25,64  6,2 = . (256,4) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 4: Tính: 84,03  45,68 – 84,03  35,68 =  (840,3) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 5: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi 
cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? 
Trả lời : Cô giáo có .. cái kẹo. (56) 
Câu 6: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? 
Trả lời: Có . số. (48) 
Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều 
rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là . cm2. (750) 
Câu 8: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. 
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là  (182) 
Câu 9: Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số 
lớn. 
Trả lời : Số lớn là .. (7557) 
Câu 10: Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ? 
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là  (766064) 
Câu 11: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = . (8,889) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 12: Tính: 4,8 + 28 : 16 =  (6,55) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 13: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. 
Tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là  (1170) 
5 
Câu 14: Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta 
được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó. 
Trả lời: Hiệu của 2 số đó là ... (65,34) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 15: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu 
ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. 
Trả lời : Tuổi của con hiện nay là . tuổi. (5) 
Câu 16: Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 
5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được 
nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số 
cây trồng được của ba lớp là 43 cây. 
Trả lời: Số cây của lớp 5C là cây. (12) 
Câu 17: Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 
20. 
Trả lời: Số đó là  (389) 
Câu 18: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải 
thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao 
nhiêu mét vải? 
Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán  mét vải. (563) 
Câu 19: Cho: 2,4ha = m2. 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là  (24000) 
Câu 20: Cho: 258 cm = ... m. 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là  (2,58) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 21: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. 
Trả lời: Số lớn là:  (118) 
Câu 22: Tính: 2,162  183,08 – 2,162  83,08 =  (216,2) 
(Viết kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) 
Câu 23: Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ? 
Trả lời: Từ 1 đến 2016 có .. chữ số 2. (619) 
Câu 24: Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số 
mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho. 
Trả lời: Số đó là  (2016) 
6 
Câu 25: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích 
hình vuông đó giảm đi 325cm2. 
Trả lời : Chu vi của hình vuông là .. cm. (140) 
Câu 26: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng 
1
7
 tuổi bà và bằng 
1
4
 tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 
tuổi. Tính tuổi của Lan. 
Trả lời : Tuổi của Lan là .. tuổi. (8) 
Câu 27: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số  (1259) 
Câu 28: Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không 
nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc 
chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu. 
Trả lời : Phải lấy ra ít nhất . viên bi. (155) 
Câu 29: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi 
anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. 
Trả lời: Tuổi em hiện nay là ..tuổi. (14) 
Câu 30: Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 
4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút. 
Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là . giờ. (2) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_va_dap_an_toan_violympic_vong_10_lop_5_ngay_24012018.pdf