Đề thi tuyển sinh đại học 2009 khối A và B môn Hóa

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học 2009 khối A và B môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh đại học 2009 khối A và B môn Hóa
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009
	Khối A ( Mã đề 175 )
Câu 2. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.	B. 22,540.	C. 12,375.	D. 17,710.
 Đặt . Tacó 0,5.0,11 = 2.x – 0,5.0,28 Þ x = 0,125 Þ m = 0,125.(65+96) = 20,125 gam
Câu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%.	B. 35,00%.	C. 53,85%.	D. 65,00%.
; ; 
Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182.	B. 3,940.	C. 1,970.	D. 2,364.
 ; 
Câu 9. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dd HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.	B. NO2 và Al.	C. N2O và Al.	D. N2O và Fe.
 ; 
Câu 10. Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
 A. C3H5(OH)3 ; C4H7(OH)3. B. C2H5OH ; C4H9OH. C. C2H4(OH)2 ; C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2.
Câu 11. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
 	 . ; 
 ; 
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.	B. 27,27%.	C. 60,00%.	D. 40,00%.
 	ns2np4 Þ X ở nhóm VIA. Hợp chất khí của X với hidro là H2X . 
 Oxit cao nhất của X là XO3 
Câu 13. Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. X có CTĐGN trùng với CTPT. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
 CTPT X : CxHyOz ; Vậy X là C7H8O . 
Câu 14. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với ddd NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N.	B. C4H10O2N2.	C. C5H11O2N.	D. C4H8O4N2.
 Vì  nên X có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 . Do vậy X có 4O và 1N. CTPT X là C5H9O4N
Câu 16. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.	B. 8,3 gam.	C. 2,0 gam.	D. 4,0 gam.
Câu 17. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
 Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2 ; 2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 .
	Đặt . Tacó 46a + 8a = 6,58 - 4,96 Þ a = 0,03 mol . 
Câu 18. Cho 10 gam amin đơn chức X pứ hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.	B. 8.	C. 5.	D. 7.
 	X : CxHyN . Tacó Vậy CTPT của X là C4H11N
Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 21. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.	B. 88,20 gam.	C. 101,48 gam.	D. 97,80 gam.
 ; 
Câu 22. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.	B. 3,36.	C. 2,24.	D. 1,12.
 Þ 
Câu 25. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.	B. 3,20.	C. 0,64.	D. 3,84.
 	 ;   
 ; 
Câu 28. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là : 	A. 20,0.	B. 30,0.	C. 13,5.	D. 15,0.
 ; 
Câu 30. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.	B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.	D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
 	M : CnH2n , N : CnH2n-2 ( n ≥ 2 ) . . Vậy M là C3H6 ( a mol ), N là C3H4 (0,3-a) mol
	42.a + 40.( 0,3-a) = 12,4 Þ a = 0,2
Câu 32. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dd HNO3 loãng (dư), thu được dd X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.	B. 34,08.	C. 106,38.	D. 97,98.
 . Vì 0,46.3 > 0,03(8 + 10) Þ dd X có chứa NH4NO3 .
Câu 33. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.	B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH.	D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
 ete không no có một nối đôi C=C. 
Câu 35. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dd chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và khí NO (duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360.	B. 240.	C. 400.	D. 120.
Câu 37. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).	B. CnH2n+1CHO (n ≥0).	C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).	 D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
 Þ X có 1 nhóm –CHO ; Þ gốc hidro cacbon có 1 nối C=C . 
Câu 39. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.	B. 8,10.	C. 18,00.	D. 16,20.
 ; 
Câu 40. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.	B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.	D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Glixerol C3H8O3 .
 Số C trong 3 muối = 10-3 = 7 . Số H trong 3 muối = (14+3)-8 = 9 . Muối không có đồng phân hình học.
Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít.	B. 1,68 lít.	C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
. Tacó 
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dd có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol.	B. 4,9 và propan-1,2-điol. C. 4,9 và propan-1,3-điol.	 D. 4,9 và glixerol.
	CTPT X : C3HyO2 
Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. C. HCOOH, C2H5COOH.	D. HCOOH, CH3COOH.
 ; . Vậy hỗn hợp X gồm HCOOH , HOOC-COOH
Câu 47. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dd chứa ba ion kim loại. Giá trị nào của x là
A. 1,8.	B. 1,5.	C. 1,2.	D. 2,0.
Dd chứa 3 ion kim loại gồm Mg2+ , Zn2+ , Cu2+ dư . Khi đó : 2.1,2 + 2.x < 2.2 + 1.1 Þ x < 1,3
Câu 48. Hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8.	B. 9,4.	C. 8,2.	D. 9,6.
 X là muối amoni của axit cacboxylic không no có 1 nối đôi C=C Þ CTCT X : CH2=CH-COOH3N-CH3 
Vậy Z là CH2=CH-COONa Þ m = 0,1.(27 + 67) = 9,4 ( vì )
Câu 56. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là 
A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009
	Khối B ( Mã đề 148 )
Câu 2. Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 4,05. 	B. 2,70. 	C. 1,35. 	D. 5,40. 
Câu 5. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 
A. 2,80. 	B. 2,16. 	C. 4,08. 	D. 0,64. 
	Vì 
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là 
A. 13,0. 	B. 1,2. 	C. 1,0. 	D. 12,8. 
Câu 8. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là 
A. 5,0.10-4 mol/(l.s). 	B. 5,0.10-5 mol/(l.s).	C. 1,0.10-3 mol/(l.s).	D. 2,5.10-4  mol/(l.s). 
	 mol/(l.s)
Câu 9. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dd nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 108,0. 	B. 75,6. 	C. 54,0. 	D. 67,5. 
hh X gồm CO2 , O2 , CO. 
Câu 10. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 
A. C2H4O2 và C5H10O2. 	B. C2H4O2 và C3H6O2. 	C. C3H4O2 và C4H6O2. 	D. C3H6O2 và C4H8O2. 
Câu 13. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A , B tác dụng vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của A , B là 
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. 	B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. 
C. HCOOH và HCOOC2H5. 	D. HCOOH và HCOOC3H7. 
Câu 14. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là 
A. H2NC2H3(COOH)2. 	B. H2NC3H5(COOH)2. 	C. (H2N)2C3H5COOH. 	D. H2NC3H6COOH. 
Câu 17. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là 
A. O=CH-CH2-CH2OH. 	B. HOOC-CHO. 	C. CH3COOCH3. 	D. HCOOC2H5. 
Câu 19. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là 
A. CH2=C(CH3)2. 	B. CH2=CH2. 	C. CH2=CH-CH2-CH3. 	D. CH3-CH=CH-CH3. 
Câu 20. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 45,6. 	B. 48,3. 	C. 36,7. 	D. 57,0. 
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là 
A. Na. 	B. Ca. 	C. Ba. 	D. K. 
	  ( n là hóa trị của kim loại M )
Câu 24. Cho dd chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dd AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 58,2%. 	B. 41,8%. 	C. 52,8%. 	D. 47,2%. 
Câu 25. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 151,5. 	B. 137,1. 	C. 97,5. 	D. 108,9. 
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là 
A. O=CH-CH=O. 	B. CH2=CH-CH2-OH. 	C. CH3COCH3. 	D. C2H5CHO. 
X có 1 nối đôi ; X + Cu(OH)2/OH-,t0 Þ X là andehit
Câu 30. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là 
A. 10,8 và 4,48. 	B. 10,8 và 2,24. 	C. 17,8 và 2,24. 	D. 17,8 và 4,48. 
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lít khí SO2 (duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là 
A. 52,2. 	B. 54,0. 	C. 58,0. 	D. 48,4. 
Câu 35. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là 
A. 20%. 	B. 50%. 	C. 25%. 	D. 40%. 
	Chọn 1 mol hh X thì a = 0,5 mol  
Câu 36. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. 	B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. 
C. HOOC-COOH và 60,00%. 	D. HOOC-COOH và 42,86%. 
Câu 39. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là 
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. 	B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. 
C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. 	D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3. 
Câu 41. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là 
A. 27,75. 	B. 24,25. 	C. 26,25. 	D. 29,75. 
Câu 42. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là 
A. 17,8. 	B. 24,8. 	C. 10,5. 	D. 8,8. 
Câu 43. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là 
A. but-1-en. 	B. xiclopropan. 	C. but-2-en. 	D. propilen. 
Câu 45. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là 
A. 1,40 gam. 	B. 2,16 gam. 	C. 0,84 gam. 	D. 1,72 gam. 
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là 
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. 	B. HOOC-CH=CH-COOH. 
	C. HO-CH2-CH=CH-CHO. 	D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. 
Câu 49. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là 
A. KH2PO4 và K3PO4. 	B. KH2PO4 và K2HPO4. 	C. KH2PO4 và H3PO4. 	D. K3PO4 và KOH. 
Câu 50. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 57,4. 	B. 28,7. 	C. 10,8. 	D. 68,2. 
Câu 51. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 15,3. 	B. 13,5. 	C. 8,1. 	D. 8,5. 
Câu 52. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là : A. 0,56 gam. 	B. 1,44 gam. 	C. 0,72 gam. 	D. 2,88 gam. 
Câu 55. Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (duy nhất) tạo thành lần lượt là 
A. 0,03 và 0,02. 	B. 0,06 và 0,01. 	C. 0,03 và 0,01. 	D. 0,06 và 0,02. 
Câu 56. Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: 
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là 
A. 186,0 gam. 	B. 55,8 gam. 	C. 93,0 gam. 	D. 111,6 gam. 
Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (duy nhất, ở đktc) và dd Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là 
A. 21,95% và 2,25. 	B. 78,05% và 2,25. 	C. 21,95% và 0,78. 	 D. 78,05% và 0,78. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoa.doc