Đề thi tự chọn môn Sinh 9 (Đề 2 vòng 2)

docx 1 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tự chọn môn Sinh 9 (Đề 2 vòng 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tự chọn môn Sinh 9 (Đề 2 vòng 2)
ĐỀ THI TỰ CHỌN MÔN SINH 9 ( ĐỀ 2 VÒNG 2 LINH) 
Câu 1 : 
 Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA x aa người ta thu được 1 số cây lai có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành cây lai bằng 2 qui luật biến dị khác nhau.
Câu 2: 
 Cho cây cà chua I chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với cây cà chua II và cây III bởi 2 phép lai sâu đây:
* Phép lai 1: Cây I với cây II được F1 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1
* Phép lai 2: Cây I với cây III được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình vàng, bầu chiếm 1/16 
Xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai cho từng phép lai. Biết 2 tính trạng đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với vàng, bầu; mỗi gen qui định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST
Câu 3 : 
 Quan sát tiêu bản tế bào của 1 loài trên kính hiển vi thấy trong 1 tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép, cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY
 a. Tế bào trên đang thực hiện nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Gải thích.
 b. Tìm bộ 2n của loài? Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó? Số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
Câu 4: 
 a. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi của ADN; phiên mã; dịch mã?. Trong quá trình phiên mã và dịch mã của 1 gen nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có bị đột biến không? Giải thích.
 b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có kiểu gen A a với cây hoa trắng có kiểu gen a a thu được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xô ma của cây hoa trắng này dưới kính hiển vi người ta thấy số lượng NST không đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.
Câu 5
 Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây nguyên xuất hiện rất nhiều thông “ mạ ” ,sau đó có rất nhiều cây non bị chết
 a. Hiện tượng trên là gì? Giải thích? Thể hiện mối quan hệ sinh thái nào?
 b. Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
Câu 6 
 Ở đậu Hà lan,tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt vàng ,vỏ trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp hoa trắng, hạt xanh, vỏ nhăn. Cho đậu Hà lan dị hợp về 4 cặp gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được thế hệ lai F1 
 a. Xác định các loại giao tử có thể có của cây đậu Hà lan ở thế hệ P ?
 b. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen AabbddEE và tỉ lệ kiểu hình của kiểu gen A-bbD-E- ở F1? 
Câu 7
 Người ta sử dụng tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn của cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có 1 cặp NST (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen A a trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào? Biết hiệu quả của việc sử lí gây đột biến không đạt 100%.
 Câu 8
 Một người phụ nữ bình thường (1) kết hôn với một người đàn ông bị bệnh (2) sinh được một người con gái bình thường (3) và một người con trai bình thường (5). Người con gái bình thường (3) lấy chồng bình thường (4) sinh được một con trai bị bệnh (6) và 2 người con gái bình thường (7) và (9).. Người con gái bình thường (7) lấy chồng bình thường (8) sinh được một con gái bị bệnh (10) và 1 người con trai bình thường (11).
 a. Dựa vào thông tin đó cho, hãy lập sơ đồ phả hệ về tính trạng trên.
 b. Xácc định đặc điểm di truyền của bệnh và xác định KG của từng người trong phả hệ.
 Câu 9
 Xét 2 cặp gen của 1 loài thực vật sinh sản hữu tính. Nếu thế hệ xuất phát 100% có kiểu gen AaBb, khi cho tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ, hãy xác định:
 - tỉ lệ cơ thể có kiểu gen AaBb và tỉ lệ cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen ở thế hệ F1; F2; F3; Fn
 - Hậu quả của sự tự thụ phấn bắt buộc đó đến kiểu gen và kiểu hình là gì?
------- hết -------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_HSG_9.docx