Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 05 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:................................ Số báo danh:...................................... Mã đề thi 403 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. dream B. wear C. treat D. mean Dream: /driːm/ wear: /weə(r)/ treat: /triːt/ mean: /miːn/ Question 2: A. attacks B. medals C. concerns D. fingers Phát âm với các từ thêm -S, ES 1. Nếu từ kết thúc bằng âm /s/,/z/, /tʃ/, /ʃ/,/ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/ Mẹo để dễ nhớ: cĩ thể dựa vào các từ tận cùng để suy ra cách phát âm: /s/: se, ce, ss, x. E.g. chooses, species, practices, passes, boxes, /z/: ze, se. E.g. recognizes; pauses, / tʃ /: ch E.g. matches, lunches, /ʃ/: sh E.g. polishes, finishes, /ʒ/, /dʒ/: ge E.g. messages, garages, changes, 2. Nếu từ kết thúc bằng âm /t/,/k/,/p/,/f/,/θ/ thì phát âm là /s/. Mẹo để nhớ dễ: “tơi khơng phải phù thuỷ” hoặc ‘thời phong kiến phương tây.” E.g. shoots, repeats, cooks, stops, coughs, laughs, months, Lưu ý: ‘laugh’ phiên âm là /lɑːf/, ‘cough’ /kɒf/, là từ kết thúc bằng âm f. Nhưng ploughs /plaʊz/ Các từ như headache /ˈhedeɪk/, stomach /ˈstʌmək/, ache /eɪk/, technique /tekˈniːk/ là từ kết thúc bằng âm k. 3. Những từ cịn lại phát âm là /z/: plays , stands , lives, recycles, goes, does, tries, fries Lưu ý: Say says /sez/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. behave B. relax C. enter D. allow Behave: /bɪˈheɪv/ nhấn âm 2 Relax: /rɪˈlỉks/ nhấn âm 2 Enter /ˈentə(r)/ Nhấn âm 1 Allow /əˈlaʊ/ nhấm âm 2 Question 4: A. disaster B. origin C. charity D. agency Disaster: /dɪˈzɑːstə(r) nhấn âm 2 Origin /ˈɒrɪdʒɪn/ nhấn âm 1 Charity /ˈtʃỉrəti/ nhấn âm 1 Agengy / ˈeɪdʒənsi/ nhấn âm 1 CÁCH LÀM BÀI DẠNG NHẤN ÂM 1. Về căn bản, khi phát âm thấy dấu sắc (vd như Par’ticipant – chỗ âm thứ 2 phát âm là tís) thì là nhấn, cịn nếu dấu huyền (vd như computer – chỗ âm thứ 1 phát âm là cờm) thì khơng nhấn, dấu nặng (explain /ɪkˈspleɪn/ (ịk) thì khơng nhấn; và những âm “ə” (ờ) cũng khơng nhấn luơn (như original - /əˈrɪdʒənl/). 2. Trọng âm rơi vào chính những vần cuối sau: EE, EER, ESE, OO, SELF, OON, AIRE, IQUE, TEEN, EVER e.g: refu’gee, interviewee, engi’neer, Vietna’mese, kanga’roo, bam’boo, my’self, bal’loon, question’naire, u’nique, six’teen, when’ever, Trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mittee, ‘reindeer, 3. Trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết đối với những từ cĩ 3 âm tiết trở lên mà âm cuối là: ATE, ITE, UDE, UTE, ARY, ATIVE, FY, PLY, IZE, ISE e.g: ‘decorate,‘delicate (dễ vỡ), ‘candidate, com’municate, ‘appetite, ‘solitude (noun-tình trạng một mình tĩnh lặng, đặc biệt khi bạn thích cảm giác này), ‘institute, i’maginary (adj- tưởng tượng), com’parative, ‘specify (v- định rõ, chỉ rõ), ‘multiply (v-nhân), ‘organize, ‘analyse, Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 Ngoại lệ (hiếm khi ra trong đề thi): contribute (nhấn âm 1 hoặc 2), distribute (nhấn âm 1 hoặc 2), dehydrate (nhấn âm 2 hoặc 3), attribute (danh từ: nhấn âm 1, động từ: nhấn âm 2), ‘characterize, 4. Đánh trọng âm trước những vần sau đây: ANCE, IENCE, IENCY, IENT, ENT, IAN, IAR, IOR, IC, ICS, ICAL, IAL, EOUS, IOUS, ITY, ORY, URY, ULAR, IVE, ION (SION, TION), OGY, GRAPHY/GRAPHER e.g. a’ttendance, ‘entrance, ex’perience, ef’ficiency, ‘nutrient, e’fficient, inde’pendent, com’mitment, mu’sician, li’brarian, , fa’miliar, superior, eco’nomic, eco’nomics, economical, financial, arti’ficial, in’dustrial, contro’versial, cou’rageous, ‘precious, re’ligious, in’dustrious, uni’versity, natio’nality, ‘factory, ‘injury, ‘regular, ex’pensive, dis’cussion, pre’vention, ge’ology, bi’ology, ge’ography, pho’tographer, ngoại lệ: ‘maintenance, ‘catholic, ‘lunatic, ‘polictics, ‘television, ‘dangerous, ‘marvellous, - Lưu ý: nếu âm tiết cuối là AL và trước AL là IC, ION thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước IC, ION E.g. ‘logical, geo’graphical, ‘national, 5. Tiền tố khơng làm thay đổi trọng âm từ UN, IM, IN, IR, DIS, NON, EN, RE, OVER, UNDER e.g: im’portant => unim’portant ‘patience=> im’patience ex’pensive => inex’pensive ‘regular=> ir’regular ‘honest=> dis’honest ‘standard=> non’standard ‘danger=> en’danger a’rrange=> rear’range ‘active=> over’active ‘agent=> under’agent 6. Hậu tố khơng làm thay đổi trọng âm từ MENT, ER, ING, EN, NESS, LY, FUL, LESS, ISH, LIKE, IBLE, ABLE e.g: ag’ree => ag’reement, enter’tain => enter’tainment ‘interview=> ‘interviewer ‘Light => ‘lighten under’stand => under’standing ‘careful, ‘careless, ‘carelessness, ‘carefully ‘Child => ‘childish ‘Brother => ‘brotherlike ‘Sense => ‘sensible ‘Read => ‘readable Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5: Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must be on cloud nine now. A. extremely panicked B. obviously delighted C. incredibly optimistic D. desperately sad - on cloud nine: trên 9 tầng mây ~ very happy >< desperately sad: rất buồn Question 6: People nationwide have acted without hesitation to provide aids for the victims in the disaster- stricken areas. A. uncertainty B. willingness C. awareness D. reluctance - Hesitation ~ Reluctance: lưỡng lự, sự khơng sẵn lịng (làm việc gì) >< willingness: sẵn lịng (làm việc gì) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm. A. cancelled B. continued C. changed D. delayed - Postpone ~ Delay: trì hỗn Question 8: The chairman's thought-provoking question ignited a lively debate among the participants in the workshop: => Câu hỏi gợi nhiều suy nghĩ của chủ tọa (người điều khiển buổi hội thảo) đã khơi mào một cuộc tranh luận sống động giữa những người tham gia buổi hội thảo. Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 A. triggered B. arose C. defined D. hosted - Ignite ~ trigger: khơi mào Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 9: Two students are talking about the school curriculum. Ted: "Swimming should be made part of the school curriculum." - Kate: "______It is an essential life skill." => Ted: “Bơi lội nên được làm một phần của trường trình học ở trường.” Kate: “I can't agree with you more. It is an essential life skillL:” “Tơi đồng ý với bạn. Nĩ là một kĩ năng sống thiết thực”. A. Oh, that's a problem B. I can't agree with you more C. Not at all D. You can make it Question 10: Jane is talking to Mike, who has just helped her with her luggage. Jane: "__________" - Mike: "It's my pleasure." Jane: “Thanks a lot, indeed” “Thật sự cảm ơn rất nhiều”. Mike: "It's my pleasure." “Đĩ là hân hạnh của tơi” A. It's too heavy. B. It's not my duty. C. Thanks a lot, indeed. D. Welcome back. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: Only after he _____ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it. A. has left B. had left C. was leaving D. would leave - Only after: chỉ sau khi Ta cĩ vế sau là một câu đảo ngữ: did he realise how much he loved it, dùng thì quá khứ đơn nên vế trước dùng thì quá khứ hồn thành sẽ hợp lý. => Chỉ sau khi anh ấy đã rời bỏ cơng việc lập trình viên máy tính, anh ấy mới nhận ra anh ấy yêu nĩ nhiều như thế nào. Question 12: You must not ______ any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly. A. quit B. skip C. leave D. hide - Skip any step in the process: Bỏ qua bất cứ bước nào trong chu trình. Question 13: If you didn't have to leave today, I ______ you around the city. A. have shown B. showed C. will show D. would show - Cấu trúc: câu điều kiện loại 2 – If + S + V.ed/were + S + would/might/could + V.inf Question 14: I've been waiting for hours. You _______ to tell me you would come late. A. oughtn't to have phoned B. must have phoned C. should have phoned D. needn't have phoned - Should/ought to + have + V3/ed: Diễn đạt một hành động đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng đã khơng làm. => Tơi đã chờ bạn hàng giờ. Bạn đáng lẽ nên gọi điện báo cho tơi biết bạn sẽ tới trễ. Question 15: The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ______ environmental consequences. A. far-reaching B. far-gone C. far-off D. far-flung - Far-reaching: cĩ ảnh hưởng sâu rộng => Sự vận hành của những nhà máy mới được xây dựng cĩ thể dẫn đến những hậu quả mơi trường cĩ ảnh hưởng sâu rộng. Question 16: He promised _____ his daughter a new bicycle as a birthday present. A. buy B. to buy C. to buying D. buying - Promise (v) + to-infinitive Question 17: Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to ______in the future. A. turn up B. get on C. get out D. turn away - Get on (phrasal verb) trong ngữ cảnh này nghĩa là: thành cơng => Nhiều ba mẹ cĩ khuynh hướng bắt con cái họ học hành chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành cơng trong tương lai. Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 Question 18: The ______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there. A. forbidding B. competitive C. prohibitive D. inflatable - Prohibitive ~ expensive: đắt đỏ. => Giá cả đắt đổ của bất động sản ở những thành phố lớn cĩ lẽ ngăn cản những người với thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đĩ. Question 19: Michael rarely returns to his hometown, ________? A. hasn't he B. does he C. has he D. doesn't he - Câu hỏi đuơi với mệnh đề chính cĩ rarely (hiếm khi) mệnh đề chính phủ định đuơi phải khẳng định. Question 20: Susan has achieved great _______ in her career thanks to her hard work. A. success B. succeed C. successful D. successfully - Chỗ trống cần một danh từ => achieve great success in her career: đạt được thành cơng trong sự nghiệp của cơ ấy. Question 21: After a momentary_________ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test. A. lapse B. fault C. failure D. error = > After a momentary lapse of concentration: sau một khoảnh khắc mất tập trung Question 22: Drastic measures should be taken to tackle the problems ______ child abuse. A. involved B. to involve C. involving D. are involving - Mệnh đề quan hệ rút gọn với câu đầy đủ là: . to tackle the problems which/that involve child abuse - Lưu ý: Involve: liên can đến/bao hàm Be involved in: tham gia vào/can dự vào Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of hosting the Olympics can (23)____ tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple. In addition to the direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes' village, security, etc.), cities often must build expensive new venues (24) _____ lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur additional maintenance costs long after the Games have ended. While costs are the (25)______concern for a host city, there are other factors to consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (26)______, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism. The Olympics are also an opportunity to invest in projects (27)_______ improve the city's quality of life, such as new transportation systems. (Adapted from "Skillful Reading & Writing 4" by Mike Boyle and Lindsay Warwick) Question 23: A. outnumber B. exceed C. overcharge D. surmount => The costs of hosting the Olympics can (23)_exceed___ tens of billions of dollars: chi phí tổ chức một kì Olympic cĩ thể vượt quá 10 tỉ dollars. Question 24: A. on B. at C. in D. for => cities often must build expensive new venues (24) __for___ lesser-known sports: những thành phố thường phải xây dựng những địa điểm thi đấu cho những mơn thể thao ít được biết hơn. Question 25: A. instrumental B. primary C. influential D. supplementary => While costs are the (25)__primary____concern for a host city: Trong khi chi phí là mối quan tâm chính của thành phố đăng cai Question 26: A. In addition B. Otherwise C. For example D. However Dựa vào các câu trước đĩ: For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights (thành phố đăng cai Olympic cĩ lẽ nhận được doanh thu lớn từ việc bán vé, chi tiêu du lịch, sự tài trợ từ các tập đồn, và bản quyền phát sĩng) Câu tiếp theo đề cập đến một lợi ích khác của việc đăng cai Olympic Games, do đĩ dùng In addition là hợp lý. => (26)__In addition____, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country: Thêm vào đĩ, việc đăng cai Olympic Games ban danh tiếng cho thành phố và đất nước đăng cai. Question 27: A. which B. who C. what D. whom Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 - Đại từ quan hệ which thay cho projects => invest in projects (27)_which_____ improve the city's quality of life: đầu tư vào những dự án cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố/ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her (29). In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body – to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule (29). The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully (33) (Adapted from "Reading Academic English" by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold) Question 28: What is the passage mainly about? A. The significance of non-verbal signals in America B. Misunderstandings in communication C. Interpretations of gestures in different cultures D. Non-verbal communication across cultures => Đáp án thể hiện đầy đủ ý chính của tồn bài là D. Non-verbal communication across cultures : sự giao tiếp khơng lời trong các văn hĩa khác nhau. Question 29: According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, an American child is expected to________ A. stand close to the person B. look directly at the person C. raise his/her eyebrows D. point a finger at the person - Dựa vào câu In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her: Tại Mỹ đứa trẻ được trơng đợi sẽ nhìn thẳng vào ba/mẹ hoặc giáo viên khi họ la mắng nĩ. Question 30: The word "intimacy" in paragraph 2 is closest in meaning to_______ A. enjoyment B. closeness C. strength D. agreement - Intimacy ~ closeness: sự quen thân, sự quen thuộc. Question 31: The word "misinterpreted" in paragraph 3 is closest in meaning to________ A. misbehaved B. misunderstood C. mispronounced D. misspelled - Misinterpreted ~ misunderstood: bị hiểu lầm Question 32: The word "it" in paragraph 3 refers to________ A. an example B. making a mistake C. the country D.sticking out the tongue - Dựa vào đoạn An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule: Một ví dụ của cử chỉ cĩ thể bị hiểu lầm là thè lưỡi. Trong nhiều văn hĩa, thè lưỡi là một tín hiệu của lầm lẫn, nhưng trong một số nơi, thè lưỡi truyền tải sự chế nhạo. Question 33: As stated in the passage, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person ________ A. to learn only non-verbal signals of that culture B. to travel to as many countries as possible C. to use the body language of the people from that culture D. to learn both the language and non-verbal signals of that culture: học cả ngơn ngữ và những dấu hiệu khơng lời của văn hĩa đĩ. Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 - Dựa vào đoạn Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully: Hiển nhiên, học ngơn ngữ của văn hĩa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học những dấu hiệu khơng lời nếu bạn muốn giao tiếp thành cơng. Question 34: Which form of body language is NOT mentioned in the passage? A. posture B. gesture C. distance D. eye movement Gesture: đề cập trong đoạn 3 Distance: đề cập trong đoạn 2 eye movement: đề cập trong đoạn 1 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42. The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology (36). Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution (37) Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer (38). One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones (39). These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels. A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China. Green building ideas, on a small or large scale, are spreading (42). Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run (41) (Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries) Question 35: Which of the following does the passage mainly discuss? A. Economic benefits of environmentally responsible buildings B. Successful green building projects all over the world C. New technologies applied to constructing office buildings D. An environmentally friendly approach to constructing buildings => Đáp án thể hiện đầy đủ ý chính của tồn bài là D. An environmentally friendly approach to constructing buildings: một cách tiếp cận thân thiện với mơi trường đối với việc xây dựng những cơng trình. Các ý A, B, C chỉ thể hiện được một phần của bài. Question 36: According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______ A. there was a lack of green builders at the beginning of the 20th century B. the potential applications of technology to constructing green buildings were not recognised then: những sự ứng dụng cĩ thể của cơng nghệ đối với việc xây dựng những cơng trình xanh chưa được nhận ra. C. the problems of environment destruction were not prevalent at the time D. there was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 - Dựa vào đoạn In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology: Trong những năm đầu tiên, người xây dựng cơng trình xanh là một thiểu số nhỏ, và mục tiêu giảm ảnh hưởng tới mơi trường của những cơng trình được xem là khơng thực tế. Bây giờ, tuy nhiên, xu hướng này đang gia tăng, bởi vì những người xây dựng đã cĩ thể tận dụng được cơng nghệ mới. Question 37: The word "they" in paragraph 2 refers to __________ A. rays of the sun B. recycled materials C. green builders D. solar panels - Dựa vào đoạn First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution: Đầu tiên, với những tấm pin năng lượng mặt trời, ta cĩ thể tạo ra điện từ tia mặt trời. Một khi được lắp đặt, những tấm pin năng lượng mặt trời tạo ra năng lượng mà khơng tốn chi phí và khơng gây sự ơ nhiễm. Question 38: The word "insulation" in paragraph 3 mostly means_________ A. systems that protect buildings from the sun's rays B. devices that monitor changes in temperature C. panels that convert solar energy into electricity D. materials that prevent heat loss and absorption: nguyên liệu ngăn cản sự mất nhiệt và sự hấp thụ nhiệt - Dựa vào đoạn To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer: để giảm bớt nhiên liệu cần cho việc đun nĩng hoặc làm lạnh, những người xây dựng cũng thêm nguyên liệu ngăn cản sự mất nhiệt và sự hấp thụ nhiệt vào những bức tường để cơng trình ấm hơn trong mùa đơng và mát hơn trong mùa hè. Question 39: What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany? A. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably: cả hai được xây dựng dựa trên những nguyên lý cơng trình xanh, thứ giảm bớt sự sử dụng năng lượng đáng kể. B. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs. C. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventional ones. D. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems. - Đối với the Genzyme Center of Cambridge: the energy use has been reduced by 43 percent năng lượng sử dụng giảm 43% - Tiếp đến, ta dựa vào đoạn In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones: Tại những nơi khác của thế giới, một vài dự án quy mơ lớn đã được phát triển gần đây dựa trên những nguyên lý cơng trình xanh. Một trong số đĩ là tại Vauban ở Đức, một khu vực trước kia đã từng là khu vực nơi ở quân đội. Khu vực này đã được xây dựng lại hồn tồn với những căn hộ yêu cầu 30% năng lượng ít hơn những căn hộ xây dựng theo cách truyền thống. Question 40: The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means ________ A. being notified B. being certified C. being inspected D. being launched - under way = being launched: được khơi đầu, bắt đầu Question 41: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings? A. Improving living conditions B. Proving more economical eventually C. Being friendly to the environment D. Increasing work productivity - Dựa vào câu cuối bài: Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run Improving living conditions: improve living and working conditions Proving more economical eventually: save money in the long run Being friendly to the environment: Not only are they environmentally friendly Question 42: According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE? A. They are gaining in popularity in different parts of the world: Những cơng trình xanh đang trở nên phổ biến ở những nơi khác nhau của thế giới - Dựa vào câu Green building ideas, on a small or large scale, are spreading: Những ý tưởng cơng trình xanh, quy mơ lớn hay nhỏ, đang lan rộng. B. They are more economical and produce no pollution. - Chưa đúng hồn tồn. Những cơng trình xanh tiết kiệm hơn và thân thiện với mơi trường, nhưng khơng cĩ nghĩa là khơng tạo ra bất cứ sự ơ nhiễm nào. Nhĩm ơn thi tiếng anh THPT QG tại Kon Tum – Phone: 0868 939943 C. They have only been built in technologically developed countries: cơng trình xanh chỉ được xây dựng tại những đất nước phát triển cơng nghệ. - Theo câu 36, cơng nghệ mới đĩng vai trị quan trọng trong việc xây dựng cơng trình xanh, nhưng trong bài khơng cĩ đề cập cơng trình xanh chỉ được xây dựng tại những đất nước phát triển cơng nghệ. D. They are environmentally responsible constructions with gardens. - Trong bài khơng hề cĩ đề cập cơng trình xanh là phải cĩ những khu vườn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 43: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students. “Đừng quên nộp nhiệm vụ được giao của các em trước thứ 5” A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday: Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp nhiệm vụ được giao của họ trước thứ 5. B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday. C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday. D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday. Question 44: They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality
Tài liệu đính kèm: