Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 19 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 20 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 1448Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 19 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 19 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 19 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 1 
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn 
Bát ngát Cửa trời Mênh mông Thiên cổ Cuống cuồng 
Rạch ròi Khen ngợi Động viên Láng giềng Khuyến khích 
Điều khiển Chi huy Tuyên dương Hối hả Thiên môn 
Môn sinh Rõ ràng Hàng xóm Người học Ngàn đời 
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống 
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau: 
Để nguyên gió bắc sương sa 
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng 
Khi huyền chung sức chung lòng 
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. 
Từ thêm dấu huyền là từ ? 
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau: 
Mầm non mắt lim dim 
Cố nhìn qua kẽ lá 
Thấy mây bay hối hả 
Thấy lất phất mưa phùn 
Rào rào trận lá tuôn 
Rải vàng trên mặt đất 
Rừng cây trông thưa thớt 
Như chỉ .?  với .? .. 
(Võ Quảng) 
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu) 
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và 
như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." 
(M.Go-rơ-ki) 
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu ..?.... tự nhiên hương. 
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ: 
.?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo 
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" 
.?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. 
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: 
Chúng tôi tập trung  ? .ở phía?.....sân trường. 
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau: 
dư ? ..ả; câu .?...uyện; .?...uất ăn; ghe .?....uồng 
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau: 
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ 
nắm ?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá 
của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, 
cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." 
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82) 
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau: 
Đi hỏi ?.......về nhà hỏi .. ? 
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: 
Mấy bộ quần áo trên ..?........có.? .rất rẻ. 
Bài 3: Chọn những đáp án đúng: 
Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào 
dưới đây? 
a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng 
b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em 
c/ Quyển vở của em; Cao Bằng 
d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi 
Câu hỏi 2: 
Từ bẩy tuổi đã lên ngôi 
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan. 
Mở trường thi, chọn văn quan 
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân. 
Đó là vị vua nào? 
a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông 
Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu? 
a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại 
mãi trong tâm trí tôi. 
b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ 
những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn. 
c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, 
những thác trắng xóa tựa mây trời. 
d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng. 
Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau? 
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ 
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người. 
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam! 
Ta gọi tên người thiết tha. 
(Lê Anh Xuân) 
a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết 
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? 
 a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò 
b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ 
c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành 
d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt 
Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì 
khác so với chiếc áo dài cổ truyền? 
a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ. 
b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống. 
c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách 
phương Tây hiện đại, trẻ trung. 
d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống. 
Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa? 
Trong như tiếng hạc bay qua 
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời 
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài 
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa 
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ 
(Nguyễn Du) 
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 
Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả? 
Em nghe thầy đọc bao ngày 
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà 
Mái trèo nghe vọng sông sa 
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa. 
Nghe trăng thở động tầu dừa 
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời. 
Thêm yêu tiếng hát nụ cười 
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra. 
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)" 
a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5 
Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế 
nào? 
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa 
Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh: 
(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. 
(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he 
(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. 
(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. 
(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại 
dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. 
(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng 
người. 
(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. 
a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5) 
c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5) 
ĐÁP ÁN 
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn 
Bát ngát = mênh mông 
cửa trời = thiên môn 
Thiên cổ = ngàn đời 
rạch ròi = rõ rang 
Cuống cuồng = hối hả 
khen ngợi = động viên 
Làng giềng = hàng xóm 
chỉ huy = điều khiển 
Người học = môn sinh 
khuyến khích = tuyên dương 
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống 
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau: 
Để nguyên gió bắc sương sa 
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng 
Khi huyền chung sức chung lòng 
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. 
Từ thêm dấu huyền là từ đồng? 
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau: 
Mầm non mắt lim dim 
Cố nhìn qua kẽ lá 
Thấy mây bay hối hả 
Thấy lất phất mưa phùn 
Rào rào trận lá tuôn 
Rải vàng trên mặt đất 
Rừng cây trông thưa thớt 
Như chỉ .cội  với .cành .. 
(Võ Quảng) 
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu) 
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và 
như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." 
(M.Go-rơ-ki) 
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu ..xạ.... tự nhiên hương. 
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ: 
đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo 
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" 
s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. 
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: 
Chúng tôi tập trung  ? .ở phía?.....sân trường. 
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau: 
dư d..ả; câu .ch...uyện; .s...uất ăn; ghe .x....uồng 
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau: 
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ 
nắm tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng 
đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng 
Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." 
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82) 
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau: 
Đi hỏi già.......về nhà hỏi trẻ.. 
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: 
Mấy bộ quần áo trên ..giá........có.giá .rất rẻ. 
Bài 3. Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b a b c b c c c b d 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 2 
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Người đẹp vì .... 
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ... 
Câu 3: Nước chảy, đá .. 
Câu 4: Ở chọn nơi, .. chọn bạn 
Câu 5: Phù ... độ trì 
Câu 6: Nói ngả, nói  
Câu 7: Nước lã vã nên ... 
Câu 8: Nói có sách, mách có . 
Câu 9: Nuôi .... tay áo 
Câu 10: Nước sôi lửa . 
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí 
Bài 3 – Điền từ 
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Một chữ nên ..thầy.., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy 
chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) 
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là ..bất.. khuất. 
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Muôn dòng sông đổ biển .. 
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” 
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Đi qua thời .... thơ 
Bao điều bay đi mất 
Chỉ con trong đời thật 
Tiếng người nói với con.” 
 (Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh) 
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ 
 Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa 
 Qua tấm lòng các em 
 Cả thế giới quàng khăn đỏ 
 Các anh ... là những đứa - trẻ - lớn - hơn.” 
 (Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai) 
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: 
 “Pháp luật là những .... định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” 
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Nói chín thì nên làm mười 
Mói mười làm chín kẻ cười người ....” 
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Thuần .... là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” 
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Bản ... là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” 
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Công .... là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ 
giải quyết một vấn đề quốc tế.” 
ĐÁP ÁN 
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Người đẹp vì ..lụa.. 
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi .sư.. 
Câu 3: Nước chảy, đá ..mòn. 
Câu 4: Ở chọn nơi, chơi.. chọn bạn 
Câu 5: Phù .hộ.. độ trì 
Câu 6: Nói ngả, nói nghiêng 
Câu 7: Nước lã vã nên .hồ.. 
Câu 8: Nói có sách, mách có .chứng 
Câu 9: Nuôi ..ong.. tay áo 
Câu 10: Nước sôi lửa .bỏng 
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí 
Bài 3: Điền từ 
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Một chữ nên ..thầy.., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy 
chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) 
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là ..bất.. khuất. 
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Muôn dòng sông đổ biển .sâu. 
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” 
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Đi qua thời .ấu.. thơ 
Bao điều bay đi mất 
Chỉ con trong đời thật 
Tiếng người nói với con.” 
 (Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh) 
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ 
 Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa 
 Qua tấm lòng các em 
 Cả thế giới quàng khăn đỏ 
 Các anh .hùng.. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.” 
 (Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai) 
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: 
 “Pháp luật là những ..quy.. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” 
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Nói chín thì nên làm mười 
Mói mười làm chín kẻ cười người ..chê..” 
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Thuần ..phục.. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” 
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Bản ..sắc. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” 
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Công ..ước.. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể 
lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.” 
3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 3 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Đàm phán Thảo luận Lạc hậu Trao thưởng Nhẹ nhàng 
Sửa soạn Dĩ vãng Cuối sông Quá khứ Bạch vân 
Cổ hũ Tháp canh Mây trắng Vọng gác Phong tặng 
Chênh vênh Chuẩn bị Hạ nguồn Cheo leo Thanh thoát 
Bài 2: Hổ con thiên tài 
Câu 1: chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn 
_________________________________ 
Câu 2: về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba 
_________________________________ 
Câu 3: bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm 
_________________________________ 
Câu 4: cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ 
_________________________________ 
Câu 5: nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa 
_________________________________ 
Câu 6: trắng/nắng/Nhạt/sương 
_________________________________ 
Câu 7: hiền/suối/Bà/như/./trong 
_________________________________ 
Câu 8: không/cửa/then/Là/nhưng/khóa 
_________________________________ 
Câu 9: tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào 
_________________________________ 
Câu 10: iền/ồn/đ/đ 
_________________________________ 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu 
tiên) 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng 
cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn 
Như Ý) 
Câu hỏi 4: Giải câu đố: 
“Em là thứ bánh thường dùng 
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên 
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm 
Người người khiếp sợ là tên con gì? 
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? 
Trả lời: từ  
Câu hỏi 5: Giải câu đố: 
Không dấu tươi đẹp vườn cây 
Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm 
Sắc vào thay đổi xa gần 
Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau. 
Từ thêm dấu sắc là từ gì? 
Trả lời: từ 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Sơn ..hữu tình. 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản  là đặc điểm riêng làm cho một sự vật 
phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội 
dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý) 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: 
“Hà Nội có Hồ Gươm 
Nước xanh như pha mực 
Bên hồ ngọn Tháp Bút 
Viết .trên trời cao.” 
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa) 
Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Nực cười châu chấu đá xe 
Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ” 
(ca dao) 
Bài 4: Trắc nghiệm 
Câu hỏi 1: Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi loại nào? 
 a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ cả 3 đáp án 
Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé? 
 a/ Tay làm hàm nhai. b/ Năng nhặt chặt bị 
 c/ Khỏe như voi d/ Cả 3 đáp án 
Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng tin? 
 a/ Đoán già đoán non. b/ Chọn mặt gửi vàng. 
 c/ Áo gấm đi đêm. d/ Đẹp như tiên. 
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Trời tối là lũ gà con nháo nhác tìm mẹ.” 
 a/ vừa-đã b/ chưa –đã c/ chưa-nên d/ chưa-vừa 
Câu hỏi 5: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào? 
“Giôn-xơn! 
Tội ác bay chồng chất 
Cả nhân loại căm hờn 
Con quỷ vàng trên mặt đất.” 
(Tố Hữu) 
 a/ lặp từ ngữ b/ thay thế từ ngữ 
c/ dùng từ ngữ nổi d/ cả ba đáp án 
Câu hỏi 6: Từ nào là từ ghép? 
 a/ thấm thoắt b/ thơm thảo c/ thướt tha d/ mượt mà 
Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại? 
 a/ cá nhân b/ cá thể c/ cá biệt d/ cá cược 
Câu hỏi 8: “Nhưng còn cần cho trẻ 
 Tình yêu và lời ru 
 Cho nên mẹ sinh ra 
 Để bế bồng chăm sóc.” 
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) 
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì? 
 a/ tương phản b/ tăng tiến 
c/ nguyên nhân – kết quả d/ điều kiện – kết quả 
Câu hỏi 9: Từ “biêng biếc” trong câu: “Nhưng dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi.” chỉ màu 
gì? (Tản văn Mai Văn Tạo) 
 a/ tím b/ xanh c/ đen d/ vàng 
Câu hỏi 10: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau: 
“Hình khe thế núi gần xa 
Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.” 
(Chinh phụ ngâm khúc – Đoàn Thị Điểm) 
 a/ hai b/ ba c/ bốn d/ năm 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Đàm phán = Thảo luận; 
Lạc hậu = Cổ hủ; 
Trao thưởng = Phong tặng 
Mây trắng = Bạch vân; 
Nhẹ nhàng = Thanh thoát; 
Dĩ vãng = Quá khứ 
Sửa soạn = Chuẩn bị; 
Cuối sông = Hạ nguồn; 
Chênh vênh = Chênh vênh 
Vọng gác = Tháp canh 
Bài 2: Hổ con thiên tài 
Câu 1: chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn 
Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. 
Câu 2: về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba 
Cáo chết ba năm quay đầu về núi. 
Câu 3: bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 
Câu 4: cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ 
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. 
Câu 5: nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa 
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. 
Câu 6: trắng/nắng/Nhạt/sương 
Nhạt nắng trắng sương 
Câu 7: hiền/suối/Bà/như/./trong 
Bà hiền như suối trong. 
Câu 8: không/cửa/then/Là/nhưng/khóa 
Là cửa nhưng không then khóa 
Câu 9: tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào 
Nơi con tàu chào mặt đất 
Câu 10: iền/ồn/đ/đ 
đồn điền 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” 
Điền: làm 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu 
tiên) 
Điền: kiến 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng 
cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn 
Như Ý) 
Điền: lập 
Câu hỏi 4: Giải câu đố: 
“Em là thứ bánh thường dùng 
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên 
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm 
Người người khiếp sợ là tên con gì? 
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? 
Trả lời: từ  
Điền: bao 
Câu hỏi 5: Giải câu đố: 
Không dấu tươi đẹp vườn cây 
Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm 
Sắc vào thay đổi xa gần 
Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau. 
Từ thêm dấu sắc là từ gì? 
Trả lời: từ 
Điền: hóa 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Sơn ..hữu tình. 
Điền: thủy 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản  là đặc điểm riêng làm cho một sự vật 
phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) 
Điền: sắc 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội 
dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý) 
Điền: khổ 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: 
“Hà Nội có Hồ Gươm 
Nước xanh như pha mực 
Bên hồ ngọn Tháp Bút 
Viết .trên trời cao.” 
(Hà Nội – Trần Đăng Khoa) 
Điền: thơ 
Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Nực cười châu chấu đá xe 
Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ” 
(ca dao) 
Điền: nghiêng 
Bài 4: Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
c b b a b b d c b b 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_19_nam_hoc_202.pdf