ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 19 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 1 Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn Bát ngát Cửa trời Mênh mông Thiên cổ Cuống cuồng Rạch ròi Khen ngợi Động viên Láng giềng Khuyến khích Điều khiển Chi huy Tuyên dương Hối hả Thiên môn Môn sinh Rõ ràng Hàng xóm Người học Ngàn đời Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1: Giải câu đố sau: Để nguyên gió bắc sương sa Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng Khi huyền chung sức chung lòng Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. Từ thêm dấu huyền là từ ? Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau: Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng trên mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ .? với .? .. (Võ Quảng) Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu) "Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." (M.Go-rơ-ki) Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu ..?.... tự nhiên hương. Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ: .?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" .?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: Chúng tôi tập trung ? .ở phía?.....sân trường. Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau: dư ? ..ả; câu .?...uyện; .?...uất ăn; ghe .?....uồng Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau: "Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm ?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." (Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82) Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau: Đi hỏi ?.......về nhà hỏi .. ? Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: Mấy bộ quần áo trên ..?........có.? .rất rẻ. Bài 3: Chọn những đáp án đúng: Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây? a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em c/ Quyển vở của em; Cao Bằng d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi Câu hỏi 2: Từ bẩy tuổi đã lên ngôi Việc dân, việc nước trọn đời lo toan. Mở trường thi, chọn văn quan Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân. Đó là vị vua nào? a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu? a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi. b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn. c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời. d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng. Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau? Bốn ngàn năm dựng cơ đồ Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người. Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam! Ta gọi tên người thiết tha. (Lê Anh Xuân) a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ. b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống. c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung. d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống. Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa? Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa Ngọn đèn khi tỏ khi mờ (Nguyễn Du) a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả? Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà Mái trèo nghe vọng sông sa Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa. Nghe trăng thở động tầu dừa Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời. Thêm yêu tiếng hát nụ cười Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra. (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)" a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5 Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào? a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh: (1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. (2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he (3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. (4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. (5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. (6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. (7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5) c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5) ĐÁP ÁN Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn Bát ngát = mênh mông cửa trời = thiên môn Thiên cổ = ngàn đời rạch ròi = rõ rang Cuống cuồng = hối hả khen ngợi = động viên Làng giềng = hàng xóm chỉ huy = điều khiển Người học = môn sinh khuyến khích = tuyên dương Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1: Giải câu đố sau: Để nguyên gió bắc sương sa Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng Khi huyền chung sức chung lòng Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. Từ thêm dấu huyền là từ đồng? Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau: Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng trên mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ .cội với .cành .. (Võ Quảng) Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu) "Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." (M.Go-rơ-ki) Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu ..xạ.... tự nhiên hương. Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ: đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: Chúng tôi tập trung ? .ở phía?.....sân trường. Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau: dư d..ả; câu .ch...uyện; .s...uất ăn; ghe .x....uồng Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau: "Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." (Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82) Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau: Đi hỏi già.......về nhà hỏi trẻ.. Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau: Mấy bộ quần áo trên ..giá........có.giá .rất rẻ. Bài 3. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b a b c b c c c b d 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 2 Bài 1 – Trâu vàng uyên bác Câu 1: Người đẹp vì .... Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ... Câu 3: Nước chảy, đá .. Câu 4: Ở chọn nơi, .. chọn bạn Câu 5: Phù ... độ trì Câu 6: Nói ngả, nói Câu 7: Nước lã vã nên ... Câu 8: Nói có sách, mách có . Câu 9: Nuôi .... tay áo Câu 10: Nước sôi lửa . Bài 2 – Khỉ con nhanh trí Bài 3 – Điền từ Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Một chữ nên ..thầy.., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là ..bất.. khuất. Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển .. Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Đi qua thời .... thơ Bao điều bay đi mất Chỉ con trong đời thật Tiếng người nói với con.” (Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh) Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa Qua tấm lòng các em Cả thế giới quàng khăn đỏ Các anh ... là những đứa - trẻ - lớn - hơn.” (Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai) Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: “Pháp luật là những .... định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nói chín thì nên làm mười Mói mười làm chín kẻ cười người ....” Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thuần .... là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản ... là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Công .... là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.” ĐÁP ÁN Bài 1 – Trâu vàng uyên bác Câu 1: Người đẹp vì ..lụa.. Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi .sư.. Câu 3: Nước chảy, đá ..mòn. Câu 4: Ở chọn nơi, chơi.. chọn bạn Câu 5: Phù .hộ.. độ trì Câu 6: Nói ngả, nói nghiêng Câu 7: Nước lã vã nên .hồ.. Câu 8: Nói có sách, mách có .chứng Câu 9: Nuôi ..ong.. tay áo Câu 10: Nước sôi lửa .bỏng Bài 2 – Khỉ con nhanh trí Bài 3: Điền từ Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Một chữ nên ..thầy.., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là ..bất.. khuất. Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển .sâu. Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Đi qua thời .ấu.. thơ Bao điều bay đi mất Chỉ con trong đời thật Tiếng người nói với con.” (Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh) Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa Qua tấm lòng các em Cả thế giới quàng khăn đỏ Các anh .hùng.. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.” (Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai) Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: “Pháp luật là những ..quy.. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nói chín thì nên làm mười Mói mười làm chín kẻ cười người ..chê..” Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thuần ..phục.. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản ..sắc. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Công ..ước.. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.” 3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 – Đề số 3 Bài 1: Phép thuật mèo con Đàm phán Thảo luận Lạc hậu Trao thưởng Nhẹ nhàng Sửa soạn Dĩ vãng Cuối sông Quá khứ Bạch vân Cổ hũ Tháp canh Mây trắng Vọng gác Phong tặng Chênh vênh Chuẩn bị Hạ nguồn Cheo leo Thanh thoát Bài 2: Hổ con thiên tài Câu 1: chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn _________________________________ Câu 2: về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba _________________________________ Câu 3: bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm _________________________________ Câu 4: cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ _________________________________ Câu 5: nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa _________________________________ Câu 6: trắng/nắng/Nhạt/sương _________________________________ Câu 7: hiền/suối/Bà/như/./trong _________________________________ Câu 8: không/cửa/then/Là/nhưng/khóa _________________________________ Câu 9: tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào _________________________________ Câu 10: iền/ồn/đ/đ _________________________________ Bài 3: Điền từ Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu tiên) Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 4: Giải câu đố: “Em là thứ bánh thường dùng Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm Người người khiếp sợ là tên con gì? Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 5: Giải câu đố: Không dấu tươi đẹp vườn cây Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm Sắc vào thay đổi xa gần Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau. Từ thêm dấu sắc là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Sơn ..hữu tình. Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: “Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết .trên trời cao.” (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ” (ca dao) Bài 4: Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi loại nào? a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé? a/ Tay làm hàm nhai. b/ Năng nhặt chặt bị c/ Khỏe như voi d/ Cả 3 đáp án Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng tin? a/ Đoán già đoán non. b/ Chọn mặt gửi vàng. c/ Áo gấm đi đêm. d/ Đẹp như tiên. Câu hỏi 4: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Trời tối là lũ gà con nháo nhác tìm mẹ.” a/ vừa-đã b/ chưa –đã c/ chưa-nên d/ chưa-vừa Câu hỏi 5: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào? “Giôn-xơn! Tội ác bay chồng chất Cả nhân loại căm hờn Con quỷ vàng trên mặt đất.” (Tố Hữu) a/ lặp từ ngữ b/ thay thế từ ngữ c/ dùng từ ngữ nổi d/ cả ba đáp án Câu hỏi 6: Từ nào là từ ghép? a/ thấm thoắt b/ thơm thảo c/ thướt tha d/ mượt mà Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại? a/ cá nhân b/ cá thể c/ cá biệt d/ cá cược Câu hỏi 8: “Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc.” (Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì? a/ tương phản b/ tăng tiến c/ nguyên nhân – kết quả d/ điều kiện – kết quả Câu hỏi 9: Từ “biêng biếc” trong câu: “Nhưng dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi.” chỉ màu gì? (Tản văn Mai Văn Tạo) a/ tím b/ xanh c/ đen d/ vàng Câu hỏi 10: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau: “Hình khe thế núi gần xa Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.” (Chinh phụ ngâm khúc – Đoàn Thị Điểm) a/ hai b/ ba c/ bốn d/ năm ĐÁP ÁN Bài 1: Phép thuật mèo con Đàm phán = Thảo luận; Lạc hậu = Cổ hủ; Trao thưởng = Phong tặng Mây trắng = Bạch vân; Nhẹ nhàng = Thanh thoát; Dĩ vãng = Quá khứ Sửa soạn = Chuẩn bị; Cuối sông = Hạ nguồn; Chênh vênh = Chênh vênh Vọng gác = Tháp canh Bài 2: Hổ con thiên tài Câu 1: chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Câu 2: về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba Cáo chết ba năm quay đầu về núi. Câu 3: bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Câu 4: cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. Câu 5: nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. Câu 6: trắng/nắng/Nhạt/sương Nhạt nắng trắng sương Câu 7: hiền/suối/Bà/như/./trong Bà hiền như suối trong. Câu 8: không/cửa/then/Là/nhưng/khóa Là cửa nhưng không then khóa Câu 9: tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào Nơi con tàu chào mặt đất Câu 10: iền/ồn/đ/đ đồn điền Bài 3: Điền từ Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” Điền: làm Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “.tha lâu cũng đầy tổ.” (không viết hoa chữ cái đầu tiên) Điền: kiến Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ .nghiệp.” có nghĩa là xây dựng cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý) Điền: lập Câu hỏi 4: Giải câu đố: “Em là thứ bánh thường dùng Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm Người người khiếp sợ là tên con gì? Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? Trả lời: từ Điền: bao Câu hỏi 5: Giải câu đố: Không dấu tươi đẹp vườn cây Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm Sắc vào thay đổi xa gần Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau. Từ thêm dấu sắc là từ gì? Trả lời: từ Điền: hóa Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Sơn ..hữu tình. Điền: thủy Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.” (tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) Điền: sắc Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng .” (Từ điển thành ngữ - Nguyễn Như Ý) Điền: khổ Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: “Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết .trên trời cao.” (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) Điền: thơ Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe ” (ca dao) Điền: nghiêng Bài 4: Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 c b b a b b d c b b
Tài liệu đính kèm: