ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 3 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 3 năm 2021-2022 – Vòng 3 Phần 1: Mèo con nhanh nhẹn Xinh Anh trai Em trai Bố em Bà nội Em gái Mạnh Đẹp Chị gái Giò Nướng Chăm chỉ Khỏe Mẹ em Siêng năng Ông nội Ông ngoại Bà ngoại Chả Nấu Phần 2: Chuột vàng tài ba Gia đình Nghề nghiệp Tính cách con người Thông minh Anh trai Can đảm Tổ quốc Chị gái Cô Kĩ sư Đất Vui Em trai Nông dân Nhanh nhẹn Giáo viên Thông minh Anh trai Can đảm Tổ quốc Chị gái Cô Kĩ sư Đất Vui Em trai Nông dân Nhanh nhẹn Giáo viên Thông minh Anh trai Can đảm Tổ quốc Chị gái Cô Kĩ sư Đất Vui Em trai Nông dân Nhanh nhẹn Giáo viên Phần 3: Trắc nghiệm Câu 1. Tiếng nào có thể ghép với tiếng "chung" để tạo thành từ có nghĩa ? a. thủy b. quân c. hiếu d. tận Câu 2. Trong các từ sau, từ nào khác với các từ còn lại ? a. hoa hồng b. hoa mai c. hoa cúc d. hoa tay Câu 3. Giải câu đố: "Để nguyên - giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon." Từ để nguyên là từ gì ? a. cỗ b. vai c. cổ d. tay Câu 4. Sự vật nào được so sánh trong câu : " Hồng chín như đèn đỏ" ? a. hồng b. chín c. đèn d. đỏ Câu 5. Tìm từ so sánh trong câu thơ sau: "Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con." a. kia b. chẳng bằng c. ngôi sao d. vì Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ? a. rắn rỏi b. giục giã c. dạt dào d. ru dương Câu 7. Câu nào có hình ảnh so sánh ? a. đông vui nhộn nhịp b. đông như kiến c. người rất đông d. người đi lại Câu 8. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ? a. trong suốt b. truyền nhiễm c. bóng chuyền d. truyên cần Câu 9. Những hình ảnh nào là hình ảnh so sánh trong câu thơ sau: "Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh." (Đồng Xuân Lan) a. ngôi nhà – trẻ nhỏ b. ngôi nhà – lớn lên c. trẻ nhỏ - trời xanh d. ngôi nhà – trời xanh Câu 10. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? a. sáng chớm lạnh b. nhanh như thỏ c. viết lia lịa d. thỏ và rùa ĐÁP ÁN Phần 1: Mèo con nhanh nhẹn Xinh = đẹp anh trai = em trai chị gái = em gái. bố em = mẹ em bà nội = ông nội mạnh = khỏe. giò = chả nướng = nấu chăm chỉ = siêng năng. Phần 2: Chuột vàng tài ba Gia đình Nghề nghiệp Tính cách con người Anh trai Chị gái Cô Em trai Kĩ sư Nông dân Giáo viên Thông minh Can đảm Nhanh nhẹn Phần 3: Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a d a a b d b d a b 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 3 năm 2022-2023 – Vòng 3 Phần 1: Mèo Con Nhanh Nhẹn Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau Bổ ích Sáng tỏ Hữu ích Thí sinh Can đảm Thành thực Cẩn thận Biểu dương Hài hước Nhà thơ Hoạt bát Vui tính Nhanh nhẹn Thật thà Minh bạch Anh dũng Chu đáo Thi sĩ Sĩ tử Khen ngợi PHẦN 2: Trâu Vàng Uyên Bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống Câu 1: nhau nước trong thương Người phải một cùng. Câu 2: thì thì sáo ráo, Quạ tắm mưa. tắm Câu 3: đổ sông dòng sâu. Muôn biển Câu 4: lòng cùng một chung rét Khi Câu 5: dạ Khi đói một cùng chung Câu 6: biển sông chê đâu còn? nước Biển nhỏ, Câu 7: c ũ ảm d ng Câu 8: gương giá Nhiễu điều phủ lấy Câu 9: mưa chóng Nắng trưa tối. chóng Câu 10: ph m â ục kh Phần 3: Điền từ Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khổ thơ dưới đây. "Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu phơi. Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm." (Theo Chử Văn Long) Câu 2: Giải câu đố sau: Để nguyên đóng mở ra vào Mất hỏi cắt, xẻ gỗ nào bạn ơi. Từ mất hỏi là từ Câu 3: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Thơ ca dân gian của trẻ em Việt Nam dùng để hát khi đi làm đồng ,làm ruộng , thường đi kèm với một trò chơi nhất định gọi là đồng Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Tay làm hàm nhai ,tay miệng trễ. Câu 5: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau : Đang đi vịt con thấy một bạn đang nằm trong một cái túi trước ngực của mẹ.Vịt con cất tiếng chào: - Chào bạn!Bạn tên là gì thế - Chào vịt con! Tôi là chuột túi. Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không? Vịt con gật đầu, chuột túi liền kể: - Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi.Thật là êm ái Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ Mẹ thở hổn hển, ướt đẫm mồ hôi. Ôi Tôi yêu mẹ biết bao! Câu 6: Điền vào chỗ trống "tr" hoặc "ch": ông cậy ông mong ông gai Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được nhận xét đúng. (1)Những chú vẹt đang bắt chước nói tiếng người. (2) Bộ lông của chúng sặc sỡ nhiều màu sắc. (3) Vẹt là loài chim vô cùng thông minh. Câu số là câu kiểu"Ai là gì?". Câu số là câu kiểu"Ai làm gì?". Câu số là câu kiểu"Ai thế nào?". Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1)Mặt biển mênh mông ,tĩnh lặng tựa tấm thảm khổng lồ,trải dài đến tận chân trời. (2)Anh hoạ sĩ tựa lưng vào gốc dừa, hướng ánh mắt ra biển ,ngắm hoàng hôn. (3)Cây tầm gửi mọc trên cành khế, nó lớn dần từng ngày ,nương tựa vào cây khế để sống. Câu số có sử dụng hình ảnh so sánh. Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống: "Ngôi sao ngủ với bầu trời Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà Gió còn ngủ tận thung xa Để con chim ngủ la đà ngọn cây Núi cao ngủ giữa chăn mây Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường." (Theo Quang Huy) Trong đoạn thơ trên có từ chỉ đặc điểm. Câu 10: Điền từ có chứa vần "ao" hoặc "oao" thích hợp vào chỗ trống. Động vật ăn thịt cùng họ với hổ, nhưng bé hơn, lông thường màu vàng, điểm nhiều chấm đen có tên gọi là Phần 4: Trắc nghiệm Câu 1: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A.trang trại, chải chuốt, trang chải B.chín chắn, che chắn, trú ẩn C.trông chờ, trù bị, trôi chảy D.chân chính, chăm chú, phụ trách Câu 2: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn trích sau? "Đây là những ô ruộng bậc thang nằm gọn trong thung lũng. Mãi dưới kia, có dòng suối chảy xiết đang làm quay một chiếc xe nước. Guồng xe này nom hao hao chiếc đu quay mà các bạn vẫn thấy ở công viên." (Theo Phong Thu) A.thung lũng - công viên B.guồng xe - chiếc đu quay C.ruộng bậc thang - dòng suối D.ruộng bậc thang - công viên Câu 3: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về miền đất bình yên, hiếu khách, ai cũng muốn đến thăm hoặc di cư tới? A.Đất có thổ công, sông có hà bá B.Đất khách quê người C.Đất lành chim đậu D.Đất có lề, quê có thói Câu 4: Trong câu ca dao dưới đây, từ "canh gà" có nghĩa là gì? "Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương." A. Một địa danh nổi tiếng ở Thọ Xương B.Một món canh nổi tiếng của Thọ Xương C.Tiếng gà gáy lúc trời sắp tối D.Tiếng gà gáy lúc trời sắp sáng Câu 5: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu chấm hỏi? A.Con rửa bát xong rồi ạ? B.Con trồng được bao nhiêu cái cây rồi? C.Nhanh lên, sắp đến nơi rồi? D.Mẹ ơi, bà ngoại đến rồi? Câu 6: Sự vật nào được nhân hoá trong đoạn thơ sau? "Một chị gà mái Áo trắng như bông Yếm đỏ hoa vông Cánh phồng bắp chuối Xăm xăm xúi xúi Tìm ổ quanh nhà Chạy vào chạy ra Tót - tót - tót - tót." (Theo Võ Quảng) A.gà mái B.bắp chuối C.áo trắng D.hoa vông Câu 7: Tình cảm yêu thương của người mẹ dành cho con được gọi là gì? A. Tình bằng hữu B.Tình phụ tử C.Tình huynh đệ D.Tình mẫu tử Câu 8: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A.Cây có gốc, người có quê. B.Chim có tổ, người có tông. C.Chim có tổ, người có quê. D.Cây có tông, người có gốc. Câu 9: Từ nào dưới đây có nghĩa là "trơ trọi giữa khoảng trống rộng, không biết bấu víu vào đâu"? A.chơi vơi B.lơ thơ C.chơi bời D.trơ tráo Câu 10: Giải câu đố sau: Anh hùng quê ở Nghệ An Đặt bom diệt Pháp gian nan vô cùng Giặc đuổi nhưng vẫn ung dung Gieo mình cảm tử xuống dòng Châu Giang. Người anh hùng đó là ai? A.Tô Vĩnh Diện B.Cù Chính Lan C.Lê Hồng Phong D.Phạm Hồng Thái Câu 11: Đáp án nào gồm các từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau? "Chiều buông xuống. Rừng bỗng trở nên âm u. Loáng một cái, mây sám ào ạt phủ kín bầu trời. Chớp nhoang nhoáng phía xa. Dòng suối ban sáng hiền lành là thế, giờ sầm mặt lại, giéo ồ ồ chông thật dữ tợn." (Theo Nguyễn Hữu Lập) A.xuống, sáng, giéo B.giéo, chông, sám C.chớp, chông, sầm D.sám, sầm, dữ tợn Câu 12: Đàn kiến trong đoạn văn dưới đây hiện lên như thế nào? "Trong lúc đàn kiến chăm chỉ suốt mùa hè để tích trữ đồ ăn thì châu chấu lại mải mê chơi đùa. Thế rồi, khi mùa đông sang, đàn kiến no đủ trong hang ấm áp còn châu chấu đói lả và rét run. Đàn kiến thấy vậy đã cứu đói và cưu mang châu chấu suốt mùa đông. Lúc này, châu chấu mới hiểu được vì sao kiến lại làm việc chăm chỉ suốt mùa hè như vậy. Tất cả để chuẩn bị cho một mùa đông rét buốt khó kiếm thức ăn." (Theo truyện ngụ ngôn "Kiến và châu chấu") A. Đàn kiến làm việc chăm chỉ nhưng vẫn còn nhút nhát. B.Đàn kiến làm việc chăm chỉ, liều lĩnh và ích kỉ. C.Đàn kiến làm việc chăm chỉ, có kế hoạch và tốt bụng. D.Đàn kiến làm việc chăm chỉ, dũng cảm và nghiêm khắc. Câu 13: Những câu nào sau đây là câu kiểu "Ai làm gì?"? (1) Mùa xuân đến, chim hoạ mi hót líu lo trên cành. (2) Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. (3) Trời sắp mưa, các loài vật trong rừng chạy đi tìm nơi ẩn nấp. (4) Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. A.Câu (1) và (4) B.Câu (1) và (3) C.Câu (2) và (4) D.Câu (2) và (3) Câu 14: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ trống? “Cô ấy đang rơi vào tình thế ......” A.nghiêng nước nghiêng thành B.công ăn việc làm C.công thành danh toại D.ngàn cân treo sợi tóc Câu 15: Từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc nhóm từ nào? "Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh..." (Theo Đoàn Giỏi) A. Từ chỉ đặc điểm B.Từ chỉ người C.Từ chỉ hoạt động D.Từ chỉ sự vật Câu 16: Em hãy sắp xếp thứ tự các câu sau sao cho đúng để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả Cửa Tùng của nhà văn Thụy Chương. (1) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. (2) Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà Chúa của các bãi tắm". (3) Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. (4) Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. (5) Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. (6) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. A. (5) - (2) - (3) - (6) - (1) - (4) B. (5) - (3) - (2) - (6) - (1) - (4) C.(5) - (3) - (2) - (4) - (6) - (1) D.(5) - (2) - (3) - (4) - (6) - (1) Câu 17: Dấu phẩy thích hợp điền vào những vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? "Mùa đông đã về thực sự rồi (1) Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống (2) chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe (3) từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào (4) quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại (5) những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn (6) và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên.'' (Theo Ma Văn Kháng) A.Vị trí (1), (5), (6) B.Vị trí (2), (3), (4) C.Vị trí (1), (2), (3) D.Vị trí (2), (5), (6) Câu 18: Nhận xét nào đúng với đoạn văn sau? "(1) Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. (2) Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. (3) Lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại, tưởng như lá héo. (4) Vậy mà khi trái chín, hương ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê." (Theo Mai Văn Tạo) A.Câu (1), (2), (4) là câu kiểu "Ai làm gì?". B.Đoạn văn có 3 câu thuộc câu kiểu "Ai làm gì?". C.Câu (2), (4) là câu kiểu "Ai thế nào?". D.Đoạn văn có 1 câu thuộc câu kiểu "Ai là gì?". Câu 19: Trong bài tập đọc "Cửa Tùng", người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống với hình ảnh nào? A. Chiếc cặp tóc đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển B.Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển C.Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển D.Chiếc cặp tóc bạch kim cài vào mái tóc xanh của biển Câu 20: Nhóm từ nào sau đây bao gồm các từ chỉ đặc điểm? A.lao lực, lên lớp, leng keng B.chông chênh, chỉn chu, chang chang C.mênh mông, mày mò, múa may D.vi vu, vấp váp, vướng víu
Tài liệu đính kèm: