Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 12 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 362Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
VÒNG 18 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 3 năm 2022-2023 – Vòng 18 
Phần 1: Mèo con nhanh nhẹn 
Nhỏ bé Nỗ lực Xinh xắn Yên bình Hài lòng 
Cùng Xơi Bọc Cố gắng Đùm 
Hạnh phúc Nhỏ nhắn Đồng Vừa ý Đẹp đẽ 
Sung sướng Ao Ăn Đầm Yên ổn 
Phần 2: Hổ con thiên tài 
Câu 1: 
đ an ảm c 
Câu 2: 
đ ồng ảm c 
Câu 3: 
dài. thì thì tròn, ở ống bầu Ở 
Câu 4: 
Ai huyện Đông về đến Anh 
Câu 5: 
Vương. Thục Ghé cảnh xem phong Loa Thành 
Câu 6: 
ven đềm khua nước Êm sông. 
Câu 7: 
thuốc. như không Ăn đau không rau 
Câu 8: 
nhỏ hương con Quê là đò 
Câu 9: 
Thắt buộc bụng lưng 
Câu 10: 
Có vực thực mới đạo. được 
Phần 3: Trắc nghiệm 
Câu 1. Giải câu đố sau: 
 Vốn loài bò sát xưa nay 
Gờ thêm vào cuối xoay quanh bầu trời. 
Đó là con gì? 
a.rắn b.trăn c.lươn d.ếch 
Câu 2.Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói đến sự tinh thông, hiểu biết rộng của con người? 
 a.Học thầy không tày học bạn 
b.Học một biết mười 
c.Học ăn, học gói, học nói, học mở 
d.Tiên học lễ, hậu học văn 
Câu 3.Có bao nhiêu từ chỉ hoạt động trong câu sau? 
"Châu chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa 
đôi càng." 
a.2 từ b.3 từ c.4 từ d.5 từ 
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ viết đúng chính tả? 
a.ý chí, xộc xệch, lên suống, nóng lảy 
b.ghe suồng, trong chẻo, siêu vẹo, sóng sánh 
c.năng xuất, giọt xương, nhàn rỗi, nặng nề 
d.tráng sĩ, trí thức, chật chội, xương sườn 
Câu 5: Từ nào sau đây viết sai chính tả? 
a.da dẻ b.gia nhập c.xao xác d.nghành nghề 
Câu 6. Sự vật nào được nhân hoá trong khổ thơ sau? 
 "Nắng chạy nhanh lắm nhé 
 Chẳng ai đuổi kịp đâu 
 Thoắt đã về vườn rau 
 Soi cho ông nhặt cỏ 
 Rồi xuyên qua cửa sổ 
 Nắng giúp bà xâu kim." 
 (Theo Mai Văn Hai) 
a. rau b. cỏ c. cửa sổ d. nắng 
Câu 7. Nhóm từ nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật? 
a. mưa nắng, cỏ cây, tươi mát 
b. cây cối, núi non, rung rinh 
 c. bầu trời, ngôi sao, nhà cửa 
 d. đám mây, quê quán, ăn uống 
Câu 8. Tiếng "sáng" có thể ghép với những tiếng nào sau đây để tạo thành từ có nghĩa? 
a. vị, quân, dạ b. giá, bình, học c. tạo, tác, chế d. công, tình, hình 
Câu 9. Câu nào sau đây có từ viết sai chính tả? 
a. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. 
b. Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo 
mỏng vẫn thấy dễ chịu. 
 c. Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí 
hon. 
 d. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc sơn. 
Câu 10. Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu? 
a. Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng! 
b. Trăng óng, ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. 
 c. Trong đầm, những bông hoa sen đua nhau nở rộ? 
 d. Trời hôm nay đẹp quá! 
Câu 11. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình yêu thương? 
 (1) Lá lành đùm lá rách. 
 (2) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 
 (3) Giấy rách phải giữ lấy lề. 
 (4) Một kho vàng không bằng một nang chữ. 
a. (2), (3) b. (2), (4) c. (1), (2) d. (3), (4) 
Câu 12. Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
a. giao lưu, hàng rào, giây phút 
b. dư dả, day dứt, run rẩy 
c. dữ dội, gian sảo, xúi dục 
d. gió bão, dạt dào, di chuyển 
Câu 13. Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào? 
 "Gió sắc tựa gươm mài đá núi 
 Rét như dùi nhọn chích cành cây 
 Chùa xa chuông giục người nhanh bước 
 Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay." 
 (Hồ Chí Minh) 
a. từ chỉ sự vật b. từ chỉ hoạt động 
c. từ chỉ đặc điểm d. từ chỉ tính chất 
Câu 14. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh? 
a. Đêm nay con ngủ giấc tròn 
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
 (Trần Quốc Minh) 
b. Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. 
 (Trần Quốc Minh) 
c. Biển xanh xanh cả bề sâu 
 Cây rong xanh tựa bụi trầu ngọn khoai. 
 (Nguyễn Khoa Điềm) 
d. Ông trời nổi lửa đằng đông 
 Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay. 
 (Trần Đăng Khoa) 
Câu 15: Đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu sau: 
 Trời nhá nhem tối, đàn đom đóm bắt đầu cuộc hành quân. 
a/ Trời nhá nhem tối. b/ đàn đom đóm. 
c/ bắt đầu cuộc hành quân. d/ cuộc hành quân. 
Câu 16: Câu nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa? 
a. Rùa con đi chợ đầu xuân. 
b. Chợ đông hoa trái bộn bề. 
c. Rùa mua hạt giống đem về trồng gieo. 
d. Mẹ khen cái chú rùa xinh 
Câu 17: Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh? 
a. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. 
b. Làng quê em đã vào giấc ngủ. 
c. Vầng trăng thao thức như người lính gác trong đêm. 
d. Buổi tối, mẹ thường kể chuyện cho em nghe. 
Câu 18: Em hãy tìm từ sai lỗi chính tả trong đoạn thơ sau: 
Chú kiến bé síu 
Sáng nay tìm mồi 
 Gặp được miếng bánh 
 Của ai đánh rơi 
 a/ rơi b/ síu c/ sáng d/ kiến 
Câu 19: Câu nào sau đây đặt đúng dấu chấm hỏi? 
a. Bác Sên già đeo trên lưng cái nhà rộng rãi? 
b. Cây bàng nở những chùm hoa bé nhỏ li ti? 
c. Em tập thể dục thường xuyên để làm gì? 
 d. Sáng nay, mẹ đưa em tới trường? 
Câu 20: Từ nào dưới đây không chỉ tên một môn thể thao? 
a/ Bóng đá b/ Bóng bàn 
c/ Bóng rổ d/ Đá bóng 
Phần 4: Điền từ 
Câu 1: Điền r, d hay gi phù hợp chỗ trống: 
“Một tờ .ấy đỏ 
Mềm mại tay cô 
Mặt trời đã phô 
Nhiều tia nắng tỏa.” 
 (Bàn tay cô giáo – Nguyễn Trọng Hoàn) 
Câu 2: Điền r, d hay gi phù hợp chỗ trống: 
“Gặp trăng, gặp ....ó bất ngờ 
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.: 
Câu 3. Điền ch hoặc tr : í thức; ý ..í; òn trĩnh. 
Câu 4. Điền tiếng bắt đầu bằng “s” hoặc “x” vào chỗ chấm. 
Để tránh trú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà  àn để ở. 
Câu 5. Giải câu đố sau: 
Bình thường dùng gọi chân tay 
Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền 
Hỏi vào làm bạn với kim 
Có dấu nặng đúng người trên mình rồi. 
Từ để nguyên là từ gì? Đáp án:  
Câu 6. Điền từ thích hợp: 
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè 
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. (theo Tế Hanh) 
Từ so sánh trong câu thơ trên là từ .. 
Câu 7. Điền từ thích hợp: Từ chỉ đặc điểm trong khổ thơ sau là từ  
Ai dậy sớm 
Chạy lên đồi 
Cả đất trời 
Đang chờ đón. (Theo Võ Quảng) 
Câu 8. Điền tiếng thích hợp: Người lao động trí óc có trình độ cao (bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,.) 
được gọi là ..thức 
Câu 9. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Mau sao thì vắng sao thì .. 
Câu 10. Điền số thích hợp. 
Vị trí nào thích hợp để điền dấu phẩy trong câu sau? 
Những âm thanh (1) của sự sống (2) trăm ngả tụ về (3) theo gió ngân lên (4) vang vọng. 
ĐÁP ÁN 
Phần 1: Mèo con nhanh nhẹn 
Nhỏ bé = nhỏ nhắn 
nỗ lực = cố gắng 
xinh xắn = đẹp đẽ 
Xơi = ăn 
 ao =đầm 
sung sướng= hạnh phúc 
Yên bình = yên ổn 
vừa ý = hài lòng 
bọc = đùm 
Cùng = đồng 
Phần 2: Hổ con thiên tài 
Câu 1: 
đ an ảm c 
c an đ ảm 
Câu 2: 
đ ồng ảm c 
đ ồng c ảm 
Câu 3: 
dài. thì thì tròn, ở ống bầu Ở 
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. 
Câu 4: 
Ai huyện Đông về đến Anh 
Ai về đến huyện Đông Anh 
Câu 6: 
ven đềm khua nước Êm sông. 
Êm đềm khua nước ven sông. 
Câu 7: 
thuốc. như không Ăn đau không rau 
Ăn không rau như đau không thuốc 
Câu 8: 
nhỏ hương con Quê là đò 
Quê hương là con đò nhỏ 
Câu 9: 
Thắt buộc bụng lưng 
Thắt lưng buộc bụng 
Câu 10: 
Có vực thực mới đạo. được 
Có thực mới vực được đạo 
Phần 3: Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b b d d d d c c d d 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
c c b b a c c b c d 
Phần 4: Điền từ 
 Câu 1: Điền r, d hay gi phù hợp chỗ trống: 
“Một tờ giấy đỏ 
Mềm mại tay cô 
Mặt trời đã phô 
Nhiều tia nắng tỏa.” 
 (Bàn tay cô giáo – Nguyễn Trọng Hoàn) 
Câu 2: Điền r, d hay gi phù hợp chỗ trống: 
“Gặp trăng, gặp ....gió bất ngờ 
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.: 
Câu 3. Điền ch hoặc tr : trí thức; ý .chí; tròn trĩnh. 
Câu 4. Điền tiếng bắt đầu bằng “s” hoặc “x” vào chỗ chấm. 
 Để tránh trú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. 
Câu 5. Giải câu đố sau: 
 Bình thường dùng gọi chân tay 
Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền 
 Hỏi vào làm bạn với kim 
Có dấu nặng đúng người trên mình rồi. 
 Từ để nguyên là từ gì? Đáp án: chi 
Câu 6. Điền từ thích hợp: 
 Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè 
 Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. (theo Tế Hanh) 
Từ so sánh trong câu thơ trên là từ là.. 
Câu 7. Điền từ thích hợp: Từ chỉ đặc điểm trong khổ thơ sau là từ đồi 
 Ai dậy sớm 
 Chạy lên đồi 
 Cả đất trời 
 Đang chờ đón. (Theo Võ Quảng) 
Câu 8. Điền tiếng thích hợp: Người lao động trí óc có trình độ cao (bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,.) 
được gọi là .tri thức 
Câu 9. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
 Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa 
Câu 10. Điền số thích hợp. 
Vị trí nào thích hợp để điền dấu phẩy trong câu sau? 
Những âm thanh (1) của sự sống (2) trăm ngả tụ về (3) theo gió ngân lên (4) vang vọng. 
Vị trí ( 3) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_3_vong_18_nam_hoc_202.pdf