ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÒNG 19 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 2 năm 2022-2023 – Vòng 19 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: 1. Anh em - huynh đệ 2. To lớn - vĩ đại 3. Cha mẹ - phụ mẫu 4. Nguyệt - trăng 5. Cẩu thả - nguệch ngoạc 6. Sông - hà 7. Bạch mã - ngựa trắng 8. Tốt - đẹp 9. Hậu - sau 10. Trước - tiền Bài 2: Chọn 1 trong 4 đáp án Câu hỏi 1: Con dúi trong bài đọc: “Chuyện quả bầu” đã mách cho hai vợ chồng điều bí mật gì? (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, tr.116) A. Sắp có hạn hán B. Sắp có động đất C. Sắp có lũ lụt D. Sắp có núi lửa Câu hỏi 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Những đêm đông Khi cơn Vừa tắt Tôi đứng trông Trên đường lặng ngắt Như sắt Như đồng” A. Gió B. Giông C. Bão D. Mưa Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống: "Môi răng lạnh” Đáp án: hở Câu hỏi 4: "Những con bê đực, y hệt nhe những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.” A. Tung tăng B. Quẩng lên C. Tíu tít D. Cẫng lên Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: “Ai ơi đừng bỏ ruộng Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.” Đáp án: hoang Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: “Tốt gỗ hơn tốt sơn.” Đáp án: nước Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: “Rằm tháng bảy ước nhảy lên bờ.” Đáp án: n Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước còn chăng hỡi đèn?” A. Bão B. Ngõ C. Cửa D. Gió Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày . chưa cười đã tối.” (Sách Trạng Nguyên) A. Tháng Sáu B. Tháng Tám C. Tháng Mười D. Tháng Chạp Câu hỏi 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Xuồng nối nhau, san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ, . trên sóng.” A. Bồng bềnh B. Dập dềnh C. Dặt dìu D. Bập bềnh Bài 3: Điền từ, chữ cái vào chỗ trống. Câu hỏi 1: Từ nào chỉ phẩm chất của nhân dân ta? A. Cần cù B. Đoàn kết C. Thông minh D. Cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Giải đố "Mỗi cây một quả mới vui Trên đầu vài sợi tóc thời răng cửa Quả đầy những mắt lạ chưa Gọt ra bỏ mắt ăn vừa ngọt thơm.” A. Quả na B. Quả dứa C. Quả mít D. Quả sầu riêng Câu hỏi 3: Từ nào là tên riêng trong câu: “Giống như những đứa trẻ quấn quyết bên mẹ, đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ giáo.” A. Đứa trẻ B. Mẹ C. Đàn bê D. Hồ giáo Câu hỏi 4: Những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc gọi là gì? A. Người thừa kế B. Ông bà C. Tổ tiên D. Thân sinh Câu hỏi 5: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu: “Bông cúc tỏa hương thơm ngạt ngào để an ủi sơn ca.”? A. Cúc, sơn ca B. Tỏa, an ủi C. Thơm, ngào ngạt D. An ủi, sơn ca Câu hỏi 6: Câu: “Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Câu hỏi D. Ai là gì? Câu hỏi 7: Từ nào viết sai chính tả? A. Dự chữ B. Trữ lượng C. Trữ tình D. Chữ số Câu hỏi 8: Từ nào trái nghĩa với bình tĩnh? A. Ồn ào B. Mất bình tĩnh C. Vội vã D. Thong thả Câu hỏi 9: Từ nào không chỉ nghề nghiệp? A. Nông dân B. Vui mừng C. Bác sĩ D. Phi công Câu hỏi 10: Từ nào trái nghĩa với từ cuối cùng? A. Bắt đầu B. Sau cùng C. Đầu tiên D. Khởi đầu
Tài liệu đính kèm: