Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2A (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022

doc 5 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 782Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2A (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra số 1 cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2A (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học 2021 - 2022
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 
(Bài kiểm tra số 1)
Thời gian làm bài 40 phút 
Điểm
 Nhận xét 
.................................................................................................................................................................................... 
Họ và tên: ...............................................................................................................................Lớp..................... Trường Tiểu học Kiên Lao
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) M1
 (GV cho học sinh bốc phiếu kiểm tra đọc thành tiếng)
 II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây
	Mây đen và mây trắng (TV tập 2 tr 72)
 Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.
 Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ:
 - Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!
 - Anh bay lên đi! - Mây đen nói - Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tôi.
 Mây trắng ngạc nhiên hỏi:
 - Làm mưa ư? Anh không sợ tan biến hết hình hài à?
 Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
 Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,... Con người và vạn vật reo hò đón mưa. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hoá thành mưa rơi xuống... Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi. 
 (Theo ngụ ngôn chọn lọc)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Bài 1. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?(0,5đ) M1
 A. Mây đen và mây trắng
 B. Nắng và gió
 C. Bầu trời 
 D. Ruộng đồng
Bài 2. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?(0,5đ) M1
 A. Rong ruổi theo gió B. Bay lên cao
 C. sà xuống thấp D. Quay đi không nhìn
.
 Điểm ĐTT Điểm ĐH
Câu 3. (1 điểm) Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh (Sách HDTHTV3 tập 1B trang 79 )
Bài 3. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?(0,5đ) M1
 A. Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.
 B. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.
 C. Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.
 D. Vì mây đen không thích bay lên cao.
Bài 4 Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: (1đ) M2
 Đám mây xốp trông như một chiếc gối bông xinh xắn. 
Từ chỉ đặc điểm là: 
Bài 5. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?(0,5đ) M1
 A. Nói rồi mây trắng bay vút lên. B. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
 C. Con người và vạn vật reo hò đón mưa. D. Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi. 
Bài 6. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào dòng phù hợp:(1đ) M3
(bầu trời, sà xuống, ruộng đồng, reo hò, mây trắng)
Từ chỉ sự vật : ................................................................................................................................................................................................................
Từ chỉ hoạt động: 
Bài 7. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu: (TV2- tập 2 tr 98) (1đ) M2
A
B
Những người dân chài ra khơi
để canh giữ biển đảo.
Các chú bộ đội hải quân tuần tra
để đánh cá.
Chim yến
để nuôi tôm cá.
Người dân biển làm lồng bè
Đuổi nhau trên bãi cát
Bài 8. Nói lời cảm ơn của em đối với anh mây đen.(1đ) M3
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học : 2021 - 2022
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 
PHẦN I. Đọc to (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ)
- Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ)
Phần II. Đọc hiểu (6đ) 
Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào A
Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào B
Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào B
Bài 4: (1 điểm) Từ chỉ đặc điểm là: xốp, xinh xắn
Bài 5: (0,5 điểm) Khoanh vào B
Bài 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được (0,2 điểm) 
Từ chỉ sự vật: bầu trời, ruộng đồng, mây trắng
Từ chỉ hoạt động: sà xuống, reo hò
Bài 7: (1 điểm) Nối đúng mỗi câu được 0,25đ
Bài 8: (1 điểm) 
VD: Em cảm ơn anh mây đen đã đem mưa xuống cho ruộng đồng.
Ma trận đề kiểm tra học kì I
Môn Tiếng Việt : lớp 2
Mạnh kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
Đọc đoạn văn: đọc đoạn văn trong phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi lên quan đến đoạn văn.
Số câu
1
1
2
Số điểm
3
1
4
Đọc hiểu văn bản: Xác định được hình ảnh nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu ý đúng nghĩa chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3,0
Kiến thức Tiếng Việt: Nhận thức được các từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm
- Biết cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
-Đặt được câu theo mẫu: Ai làm gì? Ai là gì?...
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
4
3
2
8
Số điểm
5,0
3,0
2,0
10

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_so_1_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri.doc