Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)

doc 25 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 969Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Phan Khắc Nghệ (Có đáp án)
GV Phan Khắc Nghệ
ĐỀ THI SỐ 11
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
	A. Toàn bộ bề mặt cơ thể.	B. Lông hút của rễ.
	C. Chóp rễ.	D. Khí khổng.
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
	A. Côn trùng.	B. Tôm, cua.	C. Ruột khoang.	D. Trai sông.
Câu 3. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’ TXG XXT GGA TXG 5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
	A. 5'AGX GGA XXU AGX 3'.	B. 5'AXG XXU GGU UXG 3'.
	C. 5'UGX GGU XXU AGX 3'.	D. 3'AGX GGA XXU AGX 5'.
Câu 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
	A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.	B. Tổng hợp phân tử ARN.
	C. Nhân đôi ADN.	D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 5. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
	A. AAAA và aaaa.	B. AAAa và AAaa.	C. AAAa và aaaa.	D. AAaa và aaaa.
Câu 6. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
	B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
	C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
	D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 7. Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 8.
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân có thể chỉ cho 2 loại giao tử?
	A. .	B. .	C. AaBb.	D. aabb.
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × Aabb là
	A. 9 : 3: 3: 1.	B. 9 : 6 : 1.	C. 3 : 4 : 1.	D. 9 : 7.
Câu 10. Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
	A. XAXA × XAY.	B. XAXA × XaY.	C. XaXa × XaY.	D. XaXa × XAY.
Câu 11. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4, tần số alen B và b lần lượt là
	A. 0,47 và 0,53.	B. 0,34 và 0,66.	C. 0,63 và 0,37.	D. 0,6 và 0,4.
Câu 12. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
	B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
	C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
	D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
	A. Kỉ Cacbon.	B. Kỉ Pecmi.	C. Kỉ Đêvôn.	D. Kỉ Triat.
Câu 15. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
	A. hội sinh.	B. hợp tác.
	C. cạnh tranh cùng loài.	D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 16. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
	A. cộng sinh.	B. hợp tác.	C. hội sinh.	D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 17. Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
	B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
	C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
	D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Câu 18. Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 19. Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
	A. 30%.	B. 10%.	C. 40%.	D. 20%.
Câu 20. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin. 
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5‘-3‘ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5‘ đến 3‘ của mARN.
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 21. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. 
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 22. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
	B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
	C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
	D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 23. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
	B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
	C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
	D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
Câu 24. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
II. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
III. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
IV. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. 
II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9. 
III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất. 
IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 27. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
	A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
	B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
	C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
	D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 29. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể.
	A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 31. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
	A. 3.	B. 4.	
	C. 1.	D. 2.
Câu 32. Xét một lưới thức ăn như sau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Nếu loài G bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài M bị nhiễm chất độc nặng nhất.
IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 34. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 35. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là .
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 36. Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 37. Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
	A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 39. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 40. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
	A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.A
4.A
5.D
6.B
7.B
8.A
9.C
10.D
11.A
12.C
13.D
14.A
15.C
16.B
17.C
18.B
19.D
20.D
21.C
22.C
23.D
24.C
25.C
26.B
27.A
28.D
29.A
30.C
31.A
32.C
33.D
34.C
35.A
36.B
37.C
38.B
39.A
40.A
GV Phan Khắc Nghệ
ĐỀ THI SỐ 12
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
	A. Nitơ.	B. Mangan.	C. Bo.	D. Sắt.
Câu 2. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
	A. Thực quản.	B. Dạ dày.	C. Ruột non.	D. Ruột già.
Câu 3. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
	A. Tổng hợp ARN.	B. Tổng hợp ADN.	C. tổng hợp protein.	D. Tổng hợp mARN.
Câu 4. Theo nguyên tắc dịch mã, anticôđon khớp bổ sung với côđon 5'AUG3' là.
	A. 3'UAX5'.	B. 5'GUX3'.	C. 5'XXU3'.	D. 5'XGU3'.
Câu 5. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng
	A. 30 A0.	B. 300 A0.	C. 3000 A0.	D. 20 A0.
Câu 6. Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây KHÔNG phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
	A. Kiểu gen AABBDDEE.	B. Kiểu gen AaBbDdEE.
	C. Kiểu gen AAbbddEE.	D. Kiểu gen aabbddEE.
Câu 7. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
	A. AABB.	B. aaBB.	C. AaBb.	D. AaBB.
Câu 8. Một cá thể đực có kiểu gen , biết không xay ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ.
	A. 3 : 1.	B. 4 : 4 : 1 : 1.	C. 1 : 1.	D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
	A. 9 : 3 : 3 : 1.	B. 9 : 6 : 1.	C. 1 : 1 : 1 : 1.	D. 9 : 7.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AAXBXb × AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
	A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.	B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
	C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.	D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 11. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là
	A. 1/5.	B. 1/9.	C. 1/8.	D. 1/7.
Câu 12. Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
	A. Tế bào bị mất màng sinh chất.	B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ.
	C. Tế bào bị mất nhân tế bào.	D. Tế bào bị mất một số bào quan.
Câu 13. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?
	A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Giao phối không ngẫu nhiên.
	C. Đột biến.	D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14. Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
	B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
	C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
	D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 15. Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
	A. phân bố ngẫu nhiên.	B. phân tầng.
	C. phân bố đồng đều.	D. phân bố theo nhóm.
Câu 16. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
	A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.	B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
	C. Quần xã đồng cỏ.	D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 17. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chất APG được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri1,5DiP.
II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều Ri1,5DiP.
III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
IV. Nếu không có NADPH thì AlPG không được chuyển thành APG.
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 18. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
	A. Đột biến mất đoạn.	B. Đột biến gen.
	C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.	D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 20. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
	A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.	B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
	C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.	D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 21. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
	B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
	C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
	D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 22. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
	A. đột biến.	B. giao phối không ngẫu nhiên.
	C. chọn lọc tự nhiên.	D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
	A. Phân bố đều.	B. Phân bố theo nhóm.
	C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.	D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 24. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
	B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
	C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
	D. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
II. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit có thể làm giảm tổng liên kết hidro của gen.
IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 26. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Để xác lập được trật tự các gen nói trên người ta có thể đã sử dụng cách xác định tần số hoán vị giữa các gen.
	B. Khi gen II phiên mã 5 lần, có thể gen V chưa phiên mã lần nào.
	C. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.
	D. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn cd có thể sẽ làm tăng sức sống của cá thể
Câu 27. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AabbDdEe × AaBbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32. 
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I. AAbb × AaBb 	III. Aabb × AaBb 	V. aaBb × AaBB
II. aaBB × AaBb 	IV. AAbb × AABb 	VI. aaBB × AaBB
	A. 3 phép lai.	B. 6 phép lai.	C. 4 phép lai.	D. 5 phép lai.
Câu 29. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: 
Thế hệ
Cấu trúc di truyền
P
0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1
F1
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1
F3
0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1
F4
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
	A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
	B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
	C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
	D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
Câu 30. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. 
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. 
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong. 
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 31. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Câu 32. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_sinh_hoc_12_phan_khac_ng.doc