SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 Đề gồm 5 trang ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: Sinh Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề : 101 Câu 1. Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp về các gen đang xét? A. AaBb B. AABB C. AABb D. Aabb Câu 2. Cây hấp thụ nước từ môi trường đất vào lông hút theo cơ chế nào? A. Theo nhu cầu của cây B. Thụ động C. Chủ động D. Thụ động và chủ động Câu 3. Mã di truyền mang tính thoái hoá là: A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền D. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin Câu 4. Trên mARN bộ ba GAU mã hóa cho axit Aspactic, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là: A. 5´ XUA 3´. B. 3´ XTA 5´. C. 3´ XUA 5´. D. 5´ XTA 3´. Câu 5. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể ? A. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp B. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể. C. Đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 6. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đối tượng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể, quần thể. B. dưới cá thể, cá thể. C. cá thể, quần xã. D. quần thể, quần xã. Câu 7. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh của chim và cánh bướm là cơ quan tương đồng B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng D. Cơ quan tương đồng phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy Câu 8. Theo lí thuyết, đời F1 của phép lai nào sau đây thường có ưu thế lai cao nhất ? A. AAbb x aaBB. B. AABB x aaBB. C. AABB x AAbb. D. AABB x DDEE . Câu 9. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng thừa 1 nhiễm sắc thể ở 1 cặp tương đồng được gọi là: A. thể tứ bội B. thể ba. C. thể ba kép. D. thể bốn. Câu 10. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi : A. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. B. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. Câu 11. Một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về 1 gen gồm 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a, tỉ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alne A và a lần lượt là: A. 0,4 và 0,6 B. 0,6 và 0,4 C. 0,5 và 0,5 D. 0,7 và 0,3 Câu 12. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. nuclêôtit. Câu 13. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây trong vườn B. Cây cỏ ven bờ C. Đàn cá chép trong ao. D. Các con cá trong bể cá cảnh Câu 14. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? A. riboxom. B. mARN. C. tARN. D. gen. Câu 15. Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa x Aa. B. aa x aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 16. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Bạch tuộc B. Tôm C. Giun đốt. D. Mực ống. Câu 17. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. B. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. C. Ổ sinh thái là 1 khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái. D. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. Câu 18. Khi nói về nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với đột biến B. Trong những điều kiện nhất định, CLTN có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên không bao giờ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Di nhập gen chỉ có thể làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 19. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai P: AaBbDd x AabbDd thu được đời F1 có: A. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 9 kiểu hình. C. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. D. 18 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 20. Ở trâu, bò bộ phận nào sau đây của dạ dày có chức năng tiêu hóa protein giống như dạ dày của người? A. Dạ tổ ong B. Dạ cỏ C. Dạ múi khế D. Dạ lá sách Câu 21. Các phát biểu sau đây nói về vai trò của các enzim trong quá trình nhân đôi ADN: (1) Enzim tháo xoắn làm nhiệm vụ tháo xoắn và cắt đứt các liên kết hiđrô tạo ra các chạc tái bản. (2) Enzim ARN polimeraza làm nhiệm vụ tổng hợp nên mạch mới. (3) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ xúc tác kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’ (4) Enzim ligaza làm nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki để tạo nên mạch liên tục. Các nhận xét đúng là : A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 22. Ý nào sau đây đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac? A. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactozo B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế C. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng D. Enzim ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt Câu 23. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha tối sử dụng ATP và NADPH của pha sáng B. Pha sáng sử dụng nguồn glucozo của pha tối C. Pha sáng cung cấp O2 cho pha tối D. Nếu không có ánh sáng thì pha sang không diễn ra nhưng vẫn diến ra pha tối Câu 24. Cơ thể nào sau đây giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%? Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường A. AaBB. B. AABB. C. AABb. D. AaBb. Câu 25. Ở ruồi giấm alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. ♀XAXa x ♂XaY B. ♀XaXa x ♂XAY C. ♀XAXa x ♂XAY D. ♀XAXA x ♂XaY Câu 26. Ở một loài thực vật có 2n = 28. Số dạng đột biến thể một được phát hiện ở loài này là A. 28. B. 29. C. 14. D. 27. Câu 27. Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là: A. Các loài sinh vật khác nhau trên trái đất đều được bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung. B. Các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung. C. Các loài thực vật tiến hóa theo hướng cành cây còn các loài động vật thì không. D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung. Câu 28. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa bị bất thụ là: A. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. B. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài. C. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. D. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. Câu 29. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quá trình tiến hóa, ban đầu quần thể cân bằng di truyển về sau trạng thái cân bằng di truyền bị phá vỡ và quần thể có độ đa dạng di truyền tăng lên. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến và di nhập gen (2) Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra chậm chập qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp và không chịu tác động của CLTN (3) Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài dương xỉ và thực vật có hoa (4) Khi không có tác động của các nhân tố đột biến, CLTN và di nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi Số phát biểu không đúng là? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 30. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng, có bố bị mù màu. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 con thì xác suất để cả 2 người con đều bị cả 2 bệnh là 1/384. II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai và không bị bệnh là 5/24. III. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là 1/3. IV. Nếu người con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/16. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 31. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 cây mang 2 alen trội có thể bằng 25%. B. F1 luôn có 4 loại kiểu gen. C. F1 chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. D. F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 3 loại kiểu gen. Câu 32. Cho các phát biểu sau: (1) Kích thước của quần thể sinh vật ổn định không phụ thuộc và điều kiện môi trường (2) Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành ổ sinh thái mới (3) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật (4) Khi quần thể chịu tác động của nhân tố sinh thái hữu sinh thì có thể làm biến động số lượng cá thể của quần thể Số phát biểu đúng là? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 33. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là A. 56,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 81,25%. Câu 34. Một quần thẻ thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2: 0,8. Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. F1 có tối đa 12 kiểu gen II. Ở F2 có 5% số cây dị hợp tử về 2 cặp gen III. Ở F3 có 63/80 số cây đồng hợp tử về 4 cặp gen IV. Trong các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 35. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều tử 3’ →5’ và tổng hợp 2 mạch cùng 1 lúc (2) Kết thức quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN polimeraza sẽ được giải phóng (3) Ở vi khuẩn, quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN polimeraza (4) Trong operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, 3 gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã đồng thời tạo ra 1 phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 36. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2 alen trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen B1, B2, B3 trội lặn hoàn toàn theo thứ tự B1 >B2>B3. Đem lai 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen thuần chủng chiếm tối đa 25%. B. Một kiểu hình khác P xuất hiện ở F1, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 12,5%. C. Nếu F1 có 6 loại kiểu hình thì loại kiểu hình lớn nhất chiếm 37,5%. D. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì có 4 loại kiểu gen cùng chiếm tỉ lệ 12,5%. Câu 37. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau , thu được có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây tự thụ phấn thì có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 38. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh alen mới. II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen. III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn di truyền về tế bào con. IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 39. Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AbaB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3. II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến. III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40. Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; alen B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép laithu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng. II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25% III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình. Số khẳng định không đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 ------------- HẾT -------------
Tài liệu đính kèm: