Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thọ Xuân 5

doc 8 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thọ Xuân 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thọ Xuân 5
SỞ GD&ĐT TẠO THANH HÓA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 
 Trường THPT Thọ Xuân 5  Bài thơ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 Môn: SINH HỌC 
 Thời gian làm bài: 50 phút 
MỤC TIÊU
Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: 
- Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. 
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. 
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. 
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. 
Câu 1: Điều không đúng về liệu pháp gen là 
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến. 
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. 
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành. 
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học. 
Câu 2: Trong các thành tựu dưới đây có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen? 
(1) Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. 
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. 
(3) Tạo giống pomato mang bị nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua. 
(4) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 
	A. 3. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 1. 
Câu 3: Cá thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra các loại giao tử 
	A. Ab, aB. 	B. AB, Ab, aB, ab. 	C. AB, ab. 	D. Ab, ab. 
Câu 4: Khi nói về mức phản ứng phát biểu nào sau đây không đúng? 
	A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. 
	B. Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau. 
	C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. 
	D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau. 
Câu 5: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ? 
	A. Hội chứng Tơcnơ. 	B. Hội chứng Đao. 	C. Hội chứng AIDS. 	D. Bệnh hồng cầu hình liềm. 
Câu 6: Operon Lac của vi khuẩn E coli gồm có các thành phần theo trật tự: 
A. vùng khởi động-vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (X,Y,A). 
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). 
C. gen điều hòa – vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). 
D. vùng khởi động -gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). 
Câu 7: Trong các kỹ thuật tạo giống, kỹ thuật nào sau đây có thể tạo ra giống thuần chủng một cách nhanh chóng nhất? 
A. Kỹ thuật gây đột biến gen. 	B. Kỹ thuật dung hợp tế bào trần. 
C. Kỹ thuật gây đột biến NST. 	D. Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa. 
Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm? 
	A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). 	B. Crômatit. 
	C. Sợi cơ bản. 	D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). 
Câu 9: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? 
	A. Trùng giày. 	B. Cừu. 	C. Giun đất. 	D. Thủy tức. 
Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? 
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. 	B. Mất 1 cặp nuclêôtit. 
C. Đảo đoạn NST. 	D. Mất đoạn NST. 
Câu 11: Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây: 
I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời. 
II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành. 
III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung ít lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu. 
IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá. 
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác? 
	A.1. 	B.3. 	C. 4. 	D. 2
Câu 12: Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây? 
	A. N2 và . 	B. và . 	C. NO2 và . 	D. N2 và . 
Câu 13: Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì luôn di truyền qua tế bào chất? 
	A. Nằm trên NST X. 	B. Nằm trên NST thường. C. Nằm trên NST Y. 	D. Nằm trong ti thể. 
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn kín? 
A. Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình. 	B. Tốc độ máu chảy nhanh. 
C. Có hệ mạch nối là các mao mạch. 	D. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. 
Câu 15: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ hai của họ? 
	A. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến. 
	B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra. 
	C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp. 
	D. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền 
Câu 16: Trong quá trình chuyển hóa Nitơ vi khuẩn amôn hóa có vai trò 
A. Chuyển hóa thành . 	B. Chuyển hóa chất hữu cơ thành . 
C. chuyển hóa N2 thành . 	D. Chuyển hóa thành . 
Câu 17: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen? 
	A. BBbbDDdd. 	B. BBbbDDDd. 	C. BBbbDddd. 	D. BBBbDDdd. 
Câu 18: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, giao tử ab chiếm tỉ lệ? 
	A. 20%. 	B. 10%. 	C. 40% 	D. 30%. 
Câu 19: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 
	A. AABb. 	B. AaBb. 	C. AAbb. 	D. aaBB. 
Câu 20: Trong tế bào loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch 
mã là? 
	A. rARN. 	B. tARN. 	C. mARN. 	D. ADN. 
Câu 21: Khi nói về tiêu hóa của động vật nhai lại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở động vật nhai lại, dạ múi khế là nơi diễn ra lên men vi sinh vật để biến đổi xenlulozo có trong có thành protein. (2) Hầu hết các loài động vật ăn cỏ đều có hoạt động nhai lại. (3) Quá trình biến đổi xenlulozơ thành protein được gọi là tiêu hóa sinh học. (4) Tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ hoặc ở manh tràng. 
	A. 1. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3. 
Câu 22: Trong quy luật phân li độc lập của Menden, xét sự di truyền của 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng khác nhau. Phép lai nào sau đây tạo ra tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở đời con? 
	A. AABb AaBb. 	B. AaBb AaBb. 	C. AaBb AABB. 	D. Aabb aaBb. 
Câu 23: Cho một cây (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là: 
	A. 3/16. 	B. 4/7. 	C. 1/7. 	D. 3/7. 
Câu 24: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: 
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. 
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng. 
	B. Nếu cho F1 của phép lại 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. 
	C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. 
	D. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%. 
Câu 25: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm tăng lên 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là 
A. A=T=4732; G=X = 3668. 	B. A=T= 3675; G =X = 4725. 
C. A=T= 3682 ; G=X = 4718. 	D. A=T= 3668 ; G=X =4732. 
Câu 26: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? 
	A. Ở F2, có 480 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. 
	B. F3, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. 
	C. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. 
	D. Ở F2, có 270 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. 
Câu 27: Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Phép lai nào cho phép xuất hiện 12 kiểu hình, 27 kiểu gen ở thế hệ sau? 
	A. BbDdee bbDdee. 	B. BBDdEe BbDdee. C. BbDdEe BbDdEe. D. BBDdee BbDdEe. 
Câu 28: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic gồm 22%A, 28%T, 25%G, 25%X. Vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là: 
	A. ADN mạch kép. 	B. ADN mạch đơn. 	C. ARN mạch kép. 	D. ARN mạch đơn. 
Câu 29: Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền? 
	A. 0,5AA : 0,5Aa. 	B. 0,7Aa : 0,3aa. 	C. 100% aa. 	D. 100%Aa. 
Câu 30: Cho 1 gen gồm có 2 alen A,a. Trong đó alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Khi lấy hạt phấn của 1 cây quả tròn thụ phấn cho các cây quả tròn khác thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 5 cây quả tròn:1 cây quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: 
	A. 1:2:1. 	B. 1:4:1. 	C. 2:3:1. 	D. 5:1. 
Câu 31: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là. 
	A. 42. 	B. 33. 	C. 18. 	D. 14. 
Câu 32: Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là: 
(1) Tổng hợp các mạch mới. 
(2) Hai phân tử ADN con được tạo thành. 
(3) Tháo xoắn phân tử ADN. 
	A. (1)-(2) → (3). 	B. (3) → (1)→ (2) 	C. (3) → (2) → (1). 	D. (1) --(3) → (2). 
Câu 33: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lại giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây? 
	I. Thể một. II. Thể ba. III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn. 
	A. 2. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 3. 
Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn So với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%? 
	A. . 	B. 	C. 	D. 
Câu 35: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: 
	A. 0,7;0,3. 	B . 0,3 ; 0,7. 	C. 0,8; 0,2. 	D. 0,2; 0,8. 
Câu 36: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là 
	A. 512. 	B. 2304. 	C. 4096.	 D. 768. 
Câu 37: Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử Fi đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là 
A. AAAA, AAaa và aaaa. 	B. AAAa, Aaaa và aaaa. 
C. AAAA, Aaaa và aaaa. 	D. AAAA, AAAa và aaaa. 
Câu 38: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 gen phân li độc lập, A1 qui định quả đỏ, A2 qui định quả vàng, A3 qui định quả xanh (Al>A2>A3). Alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với B2 qui định hoa trắng. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây hoa đỏ, quả vàng và cây hoa trắng , quả vàng là 
27%. Tổng tỉ lệ cây hoa trắng, quả xanh và cây hoa đỏ, quả xanh là 9%. Số cây hoa trắng, quả đỏ chiếm 51,84%; còn lại là cây hoa đỏ, quả đỏ.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biển sau đây đúng? 
I. Tần số alen A là 0,4. 
II. Tần số alen B là 0,9. 
III. Quần thể này có số cây hoa đỏ, quả đỏ chiếm 12,16%. 
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả xanh thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/19. 
	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. 
Câu 39: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 16% số người nhóm máu O và 33% người có nhóm máu B. Cho sơ đồ phả hệ sau đây: 
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Biết được chính xác kiểu gen của 7 người. 
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp với xác suất 3/11. 
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu O với xác suất 1/30. 
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu A với xác suất 11/15. 
	A. 3. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 4. 
Câu 40: Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, xét một locus gồm 3 alen: alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, alen A2 quy định cánh có vết xẻ nông còn alen A3 quy định cánh không có vết xẻ. Các alen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2> A3 biết rằng sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá thể. Từ quần thể kể trên, khảo sát 1000 cá thể người ta nhận thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỉ lệ về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là: 
	A. 0,56 và 0,144. 	B. 0,16 và 0,750. 	C. 0,56 và 0,5625. 	D. 0,16 và 0,563. 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1-D
2-B
3-D
4-A
5-A
6-A
7-D
8-D
9-D
10-C
11-D
12-B
13-D
14-D
15-C
16-B
17-A
18-B
19-B
20-B
Câu 1 (NB): 
Phương pháp: 
Liệu pháp gen: Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành. 
Cách giải: 
Điều không đúng về liệu pháp gen là nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học. 
Chọn D. 
Câu 2 (NB): 
Phương pháp: 
Nhận biết thành tựu của công nghệ gen: 
+ Thao tác trên vật liệu di truyền là gen 
+ Sử dụng kĩ thuật chuyển gen 
+ Sinh vật biến đổi gen 
Cách giải: 
Các thành tựu của công nghệ gen là (1),(4). 
(2): gây đột biến 
(3): công nghệ tế bào – lai sinh dưỡng. 
Chọn B. 
Câu 3 (NB): 
Phương pháp: 
Tách riêng từng cặp gen rồi viết giao tử của từng cặp. 
Cách giải: 
Aa → A:a 
bb → B
Cá thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra các loại giao tử Ab, ab. 
Chọn D. 
Câu 4 (TH): 
Phương pháp: 
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. 
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. 
Xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen: 
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau 
+ Đưa vào các môi trường khác nhau. 
Nhân giống vô tính: Để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. 
VD: Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi,... 
Cách giải: 
Phát biểu sai về mức phản ứng là A, tính trạng số lượng ảnh hưởng nhiều của môi trường nên có mức phản ứng rộng còn tình trạng chất lượng ảnh hưởng nhiều của kiểu gen nên có mức phản ứng hẹp. 
Chọn A. 
Câu 5 (NB): 
Phương pháp: 
Xác định bộ NST của các hội chứng Kết luận. 
Cách giải: 
A: Hội chứng Tơcnơ XO (thiếu 1 NST X): 2n – 1 (thể một) 
B: Hội chứng Đao: 3 NST số 21 – thể ba: 2n+1 
C: Hội chứng AIDS Không liên quan đến số lượng NST: 2n 
D: Bệnh hồng cầu hình liềm 2n, bệnh do đột biến gen. 
Hội chứng Tocno là thể một. 
Chọn A. 
Câu 6 (NB): 
Phương pháp: 
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) 
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. 
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. 
+ P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). 
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế 
Cách giải: 
Operon Lac của vi khuẩn E coli gồm có các thành phần theo trật tự: vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (X,Y,A). 
Chọn A. 
Câu 7 (NB): 
Phương pháp: 
Kĩ thuật tạo ra giống thuần chủng: 
+ Tự thụ qua nhiều thế hệ 
+ Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh Lưỡng bội hóa. 
Cách giải: 
Kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa sẽ tạo ra dòng thuần nhanh chóng nhất. 
A, B, C không thể tạo ra dòng thuần. 
Chọn D. 
Câu 8 (NB): 
Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Siêu xoắn (300nm) Cromatit (700nm) NST (1400nm) 
Cách giải: 
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm. 
Chọn D. 
Câu 9 (NB): 
Phương pháp: 
Cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật: 
+ Tiêu hóa nội bào bằng không bào: Động vật nguyên sinh 
+ Tiêu hóa bằng túi tiêu hóa: Ruột khoang 
+ Tiêu hóa bằng ống tiêu hóa: Giun, Thân mềm, Chân khớp, ĐV có xương sống. 
Cách giải: 
Thủy tức là động vật thuộc ngành Ruột khoang, tiêu hóa bằng túi tiêu hóa. 
Trùng giày tiêu hóa bằng không bào. 
Cừu và giun đất tiêu hóa bằng ống tiêu hóa. 
Chọn D. 
Câu 10 (NB): 
Phương pháp: 
Đột biến làm thay đổi trình tự phân bố các gen Đột biến cấu trúc NST. 
Không làm thay đổi chiều dài của NST → đột biến đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn trên 1 NST. 
Cách giải: 
Đột biến đảo đoạn NST sẽ làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST. 
A,B: đột biến gen thay đổi cấu trúc của gen. 
D: Làm thay NST ngắn đi. 
Chọn C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2021.doc