Đề thi thử THPT quốc gia số 2 môn Hóa học

pdf 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia số 2 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia số 2 môn Hóa học
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
1 
 Đề thi thử đại học số 2 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 2 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; 
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137. 
1.Nguyên tử - Bảng HTTH - Liên kết hóa học : 2 câu 
Câu 1: Cho các phát biểu sau: 
 (1). Nguyên tử của nguyên tố F khi nhường 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne. 
 (2). Khi so sánh về bán kính nguyên tử với ion thì Na > Na+; F < F−. 
 (3). Trong 4 nguyên tố sau Si, P, Ge, As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất. 
 (4). Cho 3 nguyên tử 2412Mg, 12
25Mg, 12
26Mg số electron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14. 
 (5). Số electron tối đa trong 1 lớp electron có thể tính theo công thức 2n2. 
 (6). Khi so sánh bán kính các ion thì O2− > F− > Na+. 
 (7). Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2+ < K+ < Cl−. 
 (8). Cho nguyên tử của các nguyên tố Al, Fe, Cr, Ag số eletron độc thân trong nguyên tử của nguyên tố Cr là lớn 
nhất. Số phát biểu đúng là: 
 A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 
Câu 2: Một chất A được cấu tạo từ cation M2+ và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số proton, notron, electron là 186 
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. 
Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X- là 27. Nhận xét nào sau đây đúng: 
 A.M thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn B.M và X cùng thuộc một chu kỳ 
C.M là nguyên tố có nhiều số Oxi hóa trong hợp chất D.X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn 
2.Phản ứng oxi hóa-khử - Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học : 1 câu 
Câu 3: Cho các chất và ion sau: Zn, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe
2+, Cu2+, Ag+. FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, 
Fe2(SO4)3, HNO3, HCl, KMnO4, NO2 Fe3O4, H2O, Cl2, F2, NaCl, NaNO3, CO2.Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất 
khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: 
 A.13 B.14 C.15 D.16 
3.Sự điện li : 1 câu 
Câu 4: Cho các phát biểu sau: 
(1) Trong dung dịch, tổng nồng độ các ion dương bằng nồng độ các ion âm 
(2) Các chất: NaCl, HBr và NaOH đều là các chất điện ly mạnh 
(3) Trong 3 dung dịch cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4, dung dịch có nồng độ lớn nhất là HCOOH 
(4) Phản ứng axit – bazơ xảy ra theo chiều tao ra chất có tính axit và bazơ yếu hơn 
(5) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa 
Số phát biểu đúng là: 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
4.Các nguyên tố phi kim : 3 câu 
Câu 5: Trong các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S 
 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc 
 (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag 
 (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng 
 (8) Cho khí F2 vào nước nóng (9) Nhiệt phân Cu(NO3)2 
 (10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: 
 A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 
Câu 6: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn 
hợp Y. Cho ½ hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 
gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 
 A. 7,2. B. 11,4. C. 3,6. D. 3,9. 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
2 
 Đề thi thử đại học số 2 
Câu 7 
Đặt 2 mầu photpho trắng và photpho đỏ lên 1 lá sắt và 
tiến hành nung nóng thanh sắt bằng đèn cồn như hình 
vẽ. Sau 1 thời gian hiện tượng quan sát được là : 
A.Photpho đỏ bốc khói trước 
B.Photpho trắng biến đổi dần thành photpho đỏ rồi bốc 
khói 
C.Photpho trắng bốc khói trước 
D.Hai mẩu photpho đều không nóng chảy mà thăng hoa 
cùng lúc 
5.Đại cương về kim loại : 4 câu 
Câu 8: Có 5 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2. FeCl3, AlCl3, FeCl2. Nếu thêm dung dịch KOH dư vào, sau đó thêm tiếp 
NH3 dư vào. Số dung dịch cho kết tủa thu được sau thí nghiệm là: 
 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 
Câu 9: Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 
I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 
gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 
18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là: 
 A. 8106s B. 8260s C. 8400s D. 8206s 
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là đúng? 
 A. Cho Ba và dung dịch NH4Cl có hỗn hợp khí sinh ra, dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư thấy có kết tủa 
màu nâu đỏ xuất hiện và còn 1 lượng khí thoát ra. 
 B. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh, lấy kết tủa nung trong không khí 
thu được chất rắn màu đỏ. 
 C. Cho bột sắt vào dung dịch FeCl3 thì dung dịch từ màu trắng xanh chuyển sang màu nâu đỏ. 
 D. Cho Na vào dung dịch MgCl2 ta thấy có khí không màu sinh ra, có kết tủa màu trắng tạo thành và nếu cho dư 
dung dịch NaOH vào thì kết tủa tan dần ra. 
Câu 11: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, 
t0 thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam 
muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong 
G là: 
 A. 19,06% B. 13,05% C. 16,45% D. 14,30% 
6.Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm : 4 câu 
Câu 12: Dung dịch A gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung 
dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 427,5V2 gam kết tủa. Tỉ số V1 : V2 bằng bao nhiêu? 
 A. 3,5 B. 2,537 và 3,5 C. 3,5 và 3 D. 3 
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 107,9 gam hỗn hợp X vào nước thu được 7,84 lít H2 (đktc) và 
dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. 
Giá trị của m là: 
 A. 130,2gam B. 173,6gam C. 108,5gam D. 21,7gam 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
3 
 Đề thi thử đại học số 2 
Câu 14: Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, 
sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: 
 - Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở 
đktc). 
 - Phần 2 cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 2,688 lít 
khí H2 (đktc). Giá trị của m là: 
 A. 160 B. 80 C. 320 D. 200 
Câu 15: Cho các loại nước cứng sau : Nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Và các phương pháp 
làm mềm nước cứng sau : 
 (1).Đun nóng (2).Cho tác dụng dd NaOH 
 (3).Cho tác dụng với dd Na2CO3 (4).Cho tác dụng dd Ca(OH)2 
 (5).PP trao đổi ion (6).Cho tác dụng dd Na3PO4 
Các phương pháp có thể làm mềm đồng thời cả 3 loại nước cứng trên là : 
 A.3,5,6 B.3,4,5 C.2,3,5,6 D.1,3,4,5 
7.Fe – Cu – Tổng hợp vô cơ : 10 câu 
Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: 
(1). Đun nóng nước cứng toàn phần (2). Cho phèn chua vào dung dịch BaCl2 
(3). Khí H2S vào dung dịch FeCl3 (4). Khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 
(5). Khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (6). Sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa 
(7). Cho khí etilen vào dung dịch KMnO4 (8). Khí NH3 dư vào dung dịch FeCl2 
(9). Đun nóng nước cứng tạm thời (10). Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 
Số thí nghiệm thu được kết tủa là: 
 A. 8 B. 9 C. 10 D. 7 
Câu 17: Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chưa 0,4 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn 
thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? 
 A. 41,2 B. 34,4 C. 20,6 D. 17,2 
Câu 18: Cho các phát biểu sau: 
 (1) Trong phản ứng hoá học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hoá khử 
 (2) Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2 
 (3) Amophot là một loại phân phức hợp 
 (4) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl 
 (5) Sục CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa 
 (6) Những chất tan toàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh 
 (7) Cho khí Cl2 qua giấy tẩm quỳ tím ẩm (màu tím) thấy biến thành màu đỏ 
Số phát biểu đúng là: 
 A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 
Câu 19: Cho các thí nghiệm sau đây: 
(1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl (6) H2O2 tác dụng với KNO2 
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 với hai điện cực trơ (7) Cho khí O3 tác dung với dung dịch KI 
(3) Dẫn khí NH3 qua CuO đun nóng (8) Điện phân NaOH nóng chảy 
(4) Nhiệt phân Ba(NO3)2 (9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ 
(5) Cho khí F2 tác dụng với H2O (10) Nhiệt phân KMnO4 
Số thí nghiệm thu được khí oxi là: 
 A. 5 B. 7 C. 4 D. 6 
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn 
hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
4 
 Đề thi thử đại học số 2 
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N
+5. Giá trị 
của m là: 
 A. 151,2 B. 102,8 C. 78,6 D. 199,6 
Câu 21: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 
thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỉ khối 
so với H2 bằng 11,5. m gần nhất với giá trị nào? 
 A. 240 B. 255 C. 132 D. 252 
Câu 22: Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và 29,9 gam chất rắn 
Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hoà toàn hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trăm khối 
lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: 
 A. 50% B. 80% C. 75% D. 60% 
Câu 23: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol ZnSO4 và y mol HCl. Quan sát hiện tượng theo đồ thị 
hình bên. 
 nZn(OH)2 
 0 0,25 0,45 2,45 nOH
- 
 Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 2,0 B. 2,5 C. 3,0 D. 3,5 
Câu 24: Cho các phát biểu sau: 
(1) Dãy các chất phản ứng được với khí CO2 là Mg (t
0), dung dịch K2CO3, dung dịch nước Javel và cacbon (t
0C). 
(2) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thì thu được kim loại Fe. 
(3) Các kim loại Zn, Fe, Ni và Cu có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng. 
(4)Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần đồng thời năng lượng ion hóa I1 tăng dần. 
(5) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng K2O trong phân. 
(6) Các chất và ion: Br2, Cl2, P, Cu
+, Mn2+đều thể hiện tính khử và oxi hóa khi tham gia phản ứng hóa học. 
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2. 
(8) Na2HPO4, NaHCO3 và NaH2PO4 là các muối axit. 
(9) Dãy gồm có ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe3+, H+, SO4
2-, CO3
2-. 
(10) Điều chế F2 bằng phương pháp là điện phân nóng chảy KF.2HF. 
(11) Tất cả các muối silicat đều không tan. 
(12) Cấu hình electron của ion Cr2+và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5. 
 (13) Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy (từ trái qua phải): Fe3+, Cr3+, Cu2+, Ag+. 
 (14) Dùng quỳ tím ẩm có thể phân biệt được 2 khí NO2 và Cl2. 
 (15) Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O, hidro có đồng vị 1H, 2H, 3H. Số phân tử H2O khác nhau có thể có trong tự nhiên 
là 18. 
 Số phát biểu đúng là: 
 A. 10 B. 9 C. 11 D. 8 
Câu 25: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4 đun nhẹ trong điều kiện thích hợp đến khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó 
có một khí hoá nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối của B đối với H2 là 11,5. Giá trị 
của m là: 
 A. 36,04 B. 27,96 C. 31,08 D. 29,34 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
5 
 Đề thi thử đại học số 2 
8.Đại cương hữu cơ – Hidrocacbon : 3 câu 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, isobutilen có tổng số mol là 0,57 mol và tổng khối lượng là m gam. Đốt 
cháy hoàn toàn m gam X cần 2,45 mol O2. Mặt khác, nếu cho m gam X qua dung dịch brom dư thì thấy có 0,35 mol brom 
phản ứng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 22,3 B. 22,5 C. 24,3 D. 24,5 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but – 1 – in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng 
hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong 
NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. 
Giá trị gần nhất của x là: 
 A. 9,0 B. 10,0 C. 10,5 D. 11,0 
Câu 28: Trong các chất: metyl xiclopropan, xiclobutan, but – 1 – in, đivinyl, isopren. Số chất có khả năng tác dụng với H2 
tạo ra butan là: 
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 
Câu 29: Tổng số liên kết trong phân tử ankan X bằng 19. Khi X tác dụng với clo/as thu được 4 dẫn xuất monoclo. Trong 
cấu tạo X có số nguyên tử cacbon bậc 1 là: 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
9.Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol : 2 câu 
Câu 30: Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 
gam dung dịch Y tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là: 
 A. 10 B. 4 C. 8 D. 6 
Câu 31: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol: ancol metylic, propan – 1 – ol, ancol isopropylic với H2SO4 đặc trong điều kiện thích 
hợp thì số anken và số ete có thể thu được là: 
 A. 2 và 6 B. 1 và 6 C. 3 và 4 D. 3 và 3 
10.Andehit – Xeton – Axit cacboxylic : 3 câu 
Câu 32: Hỗn hợp G gồm hai anđêhit X và Y trong đó MX < MY <1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số 
mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử 
trong một phân tử Y là: 
 A. 6 B. 9 C. 10 D. 7 
Câu 33: Cho a mol HCHO tác dụng dung dịch AgNO3 dư/NH3, kết thúc phản ứng thu được x gam Ag. Oxi hóa a mol 
HCHO bằng oxi với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3. Kết thúc 
phản ứng thu được y gam Ag. Tỉ số x : y là: 
 A. 4 : 3 B. 2 : 1 C. 5 :3 D. 7 : 5 
Câu 34: Cho V lít hơi anđehit mạch hở X tác dụng vừa đủ với 3V lít H2, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ Y. 
Cho m gam Y tác dụng hết với lượng dư Na thu được V lít H2 ( cùng điều kiện). Kết luận nào sau đây không đúng. 
A. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O, luôn có a = c - b. 
B. Y hòa tan Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam. 
C. X là anđehit không no. 
D. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 4 mol Ag. 
11.Este – Lipit : 4 câu 
Câu 35: Khi thuỷ phân một triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 
(đktc) cần đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là: 
 A. 15,680 lít B. 20,160 lít C. 17,472 lít D. 16,128 lít 
Câu 36: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hoá với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng 
kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% 
về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là: 
 A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 
Câu 37: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ một ancol Y với ba axit hữu cơ trong đó có hai axit no là đồng đẳng 
kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi (mạch phân nhánh). Xà phòng hoá m gam hỗn hợp X bằng dung 
dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và p gam ancol Y. Cho p gam ancol Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
6 
 Đề thi thử đại học số 2 
khí (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít 
CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá 
trị nào sau đây? 
 A. 20,5 B. 50,5 C. 41,5 D. 38,5 
Câu 38: Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các 
este đều phản ứng được với dd NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: 
 A. (1),(2),(3) B. (2),(3),(5) C. (1),(3),(4) D. (3),(4),(5). 
12.Cacbohidrat : 2 câu 
Câu 39: Cho các phát biểu sau: 
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ 
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β – glucozơ và σ – fructozơ 
(e) Fructozơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom 
(f) Fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch hở 
(g) Glucozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: 
 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 
Câu 40: Điều chế etyl axetat từ tinh bột theo sơ đồ: tinh bột  glucozơ ancol etylic  axit axetic  etyl axetat. Biết 
hiệu suất của mỗi giai đoạn điều chế đều đạt 50%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1 mol etyl axetat là: 
 A. 1012 gam B. 1944 gam C. 405,0 gam D. 1296 gam 
13.Amin – Amino axit – Peptit - Protein : 3 câu 
Câu 41: Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H11N. X có phản ứng thế H trong vòng benzen với Br2 
(dd). Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl. X có bao nhiêu công thức cấu 
tạo? 
 A. 7 B. 9 C. 8 D. 6 
Câu 42: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ 
thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam A trong O2 vừa 
đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là: 
 A. 28 B. 34 C. 32 D. 18 
Câu 43 : Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu 
được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z bằng 16, A và 
B đều là amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu 
được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần 
nhất với : 
 A.0,69 B.0,72 C.0,67 D.0,65 
14.Polime : 1 câu 
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna – N bằng lượng không khí vừa đủ (20% số mol oxi, 80% số mol 
nitơ) thu được CO2, H2O và N2. Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N2 chiếm 84,127% tổng số mol. Tính tỉ lệ mắt 
xích butadien và acrilonitrin trong cao su buna – N 
 A. 2 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 3 : 2 
15.Tổng hợp hữu cơ : 7 câu 
Câu 45: Hỗn hợp X gồm một anol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử 
cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác 
H2SO4 đặc thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 25,5 B. 28,5 C. 41,8 D. 47,6 
Câu 46: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml 
dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi 
chứa ancol Z. Oxi hoá hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
7 
 Đề thi thử đại học số 2 
được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai 
hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của hỗn hợp M đối với H2 là 10,8. Giá trị của m là: 
 A. 59,88 B. 61,24 C. 57,28 D. 56,46 
Câu 47: Cho các khẳng định sau: 
(1) Phản ứng tạo este của glucozơ với anhidrit axetic chứng minh glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh 
(2) Saccarozơ chỉ có cấu trúc dạng mạch vòng 
(3) Phản ứng tách nước từ ancol no, đơn chức bậc 1 (H2SO4, 180
0C) ta thu được duy nhất một olefin 
(4) HNO3 đặc nóng hòa tan được SiO2 
(5) Khi đốt cháy hoàn toàn một axit no, đơn chức, mạch hở hay một este no, đơn chức mạch hở đều thu được số 
mol CO2 bằng số mol H2O 
(6) Ancol no, đơn chức, mạch hở hay ete no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2n+2O 
(7) Oxi hóa ancol bậc 1 với CuO luôn thu được anđehit tương ứng 
Số khẳng định đúng là: 
 A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 
Câu 48: Cho các phát biểu sau: 
1. Thủy phân hoàn toàn 1 este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol. 
2. Anhidrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic 
3. Saccarozơ không tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, t
0) 
4. Để phân biệt glucozơ và mantozơ người ta dùng nước brom 
5. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau 
6. Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH 
7. Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm 
Số phát biểu đúng là: 
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 
Câu 49:Cho các phản ứng: 
a) Propin + H2 (xúc tác Ni, t
0) b) metyl axetilen + Br2 (CCl4 ở -200
0C) 
c) axetilen + H2 (xúc tác Pd/PbCO3) d) propilen + dung dịch AgNO3/NH3 
e) butadien + Br2 (CCl4 ở -400
0C) g) isobutilen + HCl 
h) etilen + H2O (xúc tác H
+, t0) i) anyl clorua + dung dịch NaOH 
k) glixerol + Cu(OH)2/NaOH 
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: 
 A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 
Câu 50:Cho dãy các chất: Glucozơ, fructozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo, CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2 = CH – 
COOH, ancol anlylic, anilin, phenol, benzen, metyl xiclopropan, xiclobutan, stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với 
nước brom là: 
 A. 10 B. 9 C. 8 D. 7 
Biên soạn : Nguyễn Quang Thành-giảng viên ĐH Y-Dược Hải Phòng SĐT : 0982.455.132 
8 
 Đề thi thử đại học số 2 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDE_SO_2_THAY_THANH.pdf