Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học (Đề 42)

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1018Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học (Đề 42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học (Đề 42)
Đề 42
Câu 1: Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,06 và 0,2	B. 0,05 và 0,17  	C.  0,12 và 0,38	D.  0,1 và 0,32 
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 44,5 gam tristearin bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 45,9  	B. 94,5.  	C. 54,9. 	D. 49,5. 
Câu 3: Mì chính là một hợp chất hữu cơ có thể được sản xuất từ prolamin trong đậu xanh. Oxi hóa hoàn toàn 33,8 g mì chính thu được sản phẩm gồm 20,16 lít CO2(đktc), 2,24 lít N2 (đktc); 14,4 g H2O và 10,6 g Na2CO3. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mì chính là:
A. 31,95%	B. 35,5 %	C. 73,38%  	D. 15,98% 
Câu 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là
A. Trong tất cả các hợp chất, X có số oxi hoá là -2.
B. Liên kết hoá học trong phân tử X2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
C. X tan ít trong nước.
D. X là chất khí ở điều kiện thường. 
Câu 5: Ankan X có 83,72% khối lượng Cacbon. Số công thức cấu tạo của X là: 
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 6: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
A. Poli etilen  	B. Poli (metyl metacrylat)
C. Poli butadien	D. Poli (vinylclorua) 
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là
A.  Al  	B.  Mg  	C.  Fe 	D. Zn 
Câu 8: Cho X, Y, Z, T  là các chất khác  nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
100,5
118,2
249,0
141,0
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Y là CH3COOH. 	B.  Z là HCOOH. 
C. X là C2H5COOH.	D. T là C6H5COOH. 
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A.  19,70 gam. 	B. 7,88 gam.  	C. 9,85 gam.	D. 15,76 gam. 
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; Cho Fe dư vào dd HNO3  loãng ; Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư ; Cho Fe vào dd KHSO4.  Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là: 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 11: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch HCl hoặc dung dịch KOH vào. 
B. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
C.  Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.
D. Cr(OH)2 vừa tan được vào dung dịch KOH, vừa tan được vào dung dịch HCl. 
Câu 12: Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến?
A. O2 và H2O. 	B. CO2 và H2O.	C. O2 và N2 . 	D. O2, CO2, H2O. 
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. KNO2, CuO, Ag2O.	B.  KNO2, Cu, Ag. 
C. K2O, CuO, Ag. 	D. KNO2, CuO, Ag. 
Câu 14: Cho dung dịch Na2S vào dung dịch muối clorua X thấy xuất hiện kết tủa keo màu trắng đồng thời có khí mùi trứng thối. Công thức của X là
A. FeCl2. 	B.  FeCl3.  	C.  AlCl3.  	D. MnCl2. 
Câu 15: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 16: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H7OH và C4H9OH. 	B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. 	D. C2H5OH và C3H7OH. 
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Be, Mg. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: 
A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 18: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
A. 40,57%. 	B. 63,69%.  	C. 36,28%. 	D.  48,19%. 
Câu 19: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường kiềm?
A. Tristearin. 	B. Xenlulozơ. 	C. Triolein 	D. Dung dịch Protein. 
Câu 20: Etilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây?
A.  Dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng NaOH dư và bình đựng CaO.
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư 
Câu 21: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag  	B.  Cu  	C. Fe 	D.  Mg. 
Câu 22: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?
A.  Phenol. 	B. Etilen. 	C. Benzen.	D. Axetilen. 
Câu 23: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
A. C + 2H2  CH4.   	B. 3C + 4Al Al4C3.
C. 3C + CaO CaC2 + CO    	D. C + CO2 2CO. 
Câu 24: Cho các chất sau: MnO2, KMnO4, Fe, CaOCl2,  K2Cr2O7, H2SO4. Số chất tác dụng được với HCl có thể tạo khí Cl2 là 
A. 2	B. 4	C. 5	D. 3
Câu 25: Cho phản ứng hóa học sau: 
Na2S2O3 (l)  +  H2SO4 (l)  → Na2SO4 (l)   +  SO2 (k)   +  S (r)  +  H2O (l). 
Khi thay đổi một trong các yếu tố (giữ nguyên các yếu tố khác): 
 (1) Tăng nhiệt độ.                    (2) Tăng nồng độ Na2S2O3.       (3) Giảm nồng độ H2SO4. 
(4) Giảm nồng độ Na2SO4.            (5) Giảm áp suất của SO2. 
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố trên làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho ? 
A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 26: Chất X có  công  thức  phân  tử C4H6O2. Khi X  tác dụng với dung dịch NaOH  sinh  ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat. 	B. metyl metacrylat. 	C.  metyl axetat. 	D. etyl acrylat. 
Câu 27: Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, SO3, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là 
A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 28: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau : 
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh :
A. Tính axit của HCl.  	B. Tính tan nhiều trong nước của HCl.
C. Tính tan nhiều trong nước của NH3. 	D. tính bazơ của NH3. 
Câu 29: Axit 2-hiđroxibutanđioic (axit malic) là một axit hữu cơ trong phân tử vừa có nhóm COOH , vừa có nhóm OH, là thành phần chính gây ra vị chua của táo. Số nhóm OH và nhóm COOH trong phân tử axit này là:
A. 2 và 2  	B.  1 và 1 	C. 1 và 2 	D.  2 và 1 
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. 
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ. 
(d) CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là 
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 31: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. tại catot xẩy ra quá trình nào sau đây ?
A. 2H+ + 2e → H2↑    	B. Fe →Fe3+ + 3e
C. O2 + 2H2O +4e → 4OH-   	D. Fe → Fe2+ + 2e 
Câu 32: Đun 3,0 gam CH3COOH với ancol isoamylic dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 3,25 gam este isoamyl axetat (có mùi chuối chín). Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%.       	B. 25,00%.       	C. 20,75%.    	D. 50,00%. 
Câu 33: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây ?
A. Vinyl clorua.  	B. Acrilonitrin.	C. Caprolactam. 	D. Axit e-aminocaproic
Câu 34: Dãy các chất đều làm mất màu nước Br2
A. axetilen, isopren, phenol  	B. Etilen, butan, đivinyl
C. metan, benzen, etilen      	D. Etilen, axetilen, etilenglicol 
Câu 35: Amino axit thiết yếu X trong phân tử có mạch C không phân nhánh, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]3-COOH.   	B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COOH. 	D. H2N-[CH2]2-COOH. 
Câu 36: Cho dãy các chất sau: metan, xiclopropan, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?
A. Có 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch kali pemanganat.
B. Cả 6 chất đều có khả năng tham gia phản ứng cộng. 
C.  Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Có 1 chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. 
Câu 37: Hợp  chất X  có  công  thức  phân  tử C3H2O3 và  hợp  chất Y  có  công  thức  phân  tử C3H4O2. Biết khi đun nóng  với  lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3  thì 1 mol X  hoặc 1 mol Y đều  tạo  ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu  tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 38: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3  40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ % của Mg(NO3)2  trong X có giá trị gần nhất là.
A. 20%	B. 17,2%  	C. 25% 	D. 19,7% 
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic,  butan-1,4-điamin,  but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam . Giá trị của m là
A. 0,94 	B. 0,88 	C. 0,82	D. 0,72 
Câu 40: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a - amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 33,75.	B. 9 và 27,75.  	C. 10 và 33,75.	D. 10 và 27,75. 
Câu 41: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:
A. 23,176.  	B. 16,924. 	C. 18,465.	D. 19,424. 
Câu 42: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 55,2. 	B. 52,5.  	C. 27,6. 	D.  82,8. 
Câu 43: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 15	B. 14	C. 12	D. 13
Câu 44: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.   
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. 
(3) Sục khí ozon vào dung dịch KI.   
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. 
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.   
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.   
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. 
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là 
A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 18	B. 19	C. 21	D. 23
Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 9	B. 11	C. 10	D. 12
Câu 47: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam. 	B. 5,58 gam. 	C. 5,52 gam. 	D. 6,00 gam. 
Câu 48: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A.  14,7. 	B. 10,6.	C. 11,8. 	D. 12,5. 
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 86,4 gam. 	B. 97,2 gam.	C. 64,8 gam. 	D. 108 gam.         
Câu 50: Có các ứng dụng sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,...
(2) Trong công nghiệp hạt nhân, flo được dùng để làm giàu 235U.
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(5) Hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
(6) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật chân không.
(7) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(8) Gang trắng được dùng để luyện thép.   
Số ứng dụng đúng là: 
A. 8	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 1: Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,06 và 0,2	B. 0,05 và 0,17  	C.  0,12 và 0,38	D.  0,1 và 0,32 
Đáp án : A 
, nBa2+ = 0,04 mol ; nOH = 0,32 mol
=> Kết tủa gồm 0,04 mol BaSO4 và Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,04 mol
Vì 3nAl(OH)3 có sự hòa tan kết tủa
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)
=> nAl(OH)3 = z = 0,06 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X : nH+ + 3nAl3+ = 2nSO4 + nNO3
=> nNO3 = t = 0,2 mol
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 44,5 gam tristearin bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 45,9  	B. 94,5.  	C. 54,9. 	D. 49,5. 
Đáp án : A 
, nTristearin = nGlycerol = 0,05 mol => nNaOH = 3.0,05 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mTristearin + mKOH = mMuối + mGlycerol
=> mmuối = mxà phòng = 45,9g
Câu 3: Mì chính là một hợp chất hữu cơ có thể được sản xuất từ prolamin trong đậu xanh. Oxi hóa hoàn toàn 33,8 g mì chính thu được sản phẩm gồm 20,16 lít CO2(đktc), 2,24 lít N2 (đktc); 14,4 g H2O và 10,6 g Na2CO3. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mì chính là:
A. 31,95%	B. 35,5 %	C. 73,38%  	D. 15,98% 
Đáp án : B 
nC(mì chính) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1 + 0,9 = 1 mol
=> %mC(mì chính) = 35,5%
Câu 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là
A. Trong tất cả các hợp chất, X có số oxi hoá là -2.
B. Liên kết hoá học trong phân tử X2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
C. X tan ít trong nước.
D. X là chất khí ở điều kiện thường. 
Đáp án : A 
X có: p + n + e = 24 => 2p + n = 24
Và (p + e) = 2n => p = n = e = 8
=> X là oxi
Trong H2O2 thì O có số oxi hóa -1
Câu 5: Ankan X có 83,72% khối lượng Cacbon. Số công thức cấu tạo của X là: 
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Đáp án : C 
Ankan có công thức chung là CnH2n+2
=> %mC = 12n/(14n + 2) = 83,72%
=> n = 5
Ankan là C6H14 có 5 công thức cấu tạo :
CH3CH2CH2CH2CH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2CH3 ; (CH3)3CCH2CH3
(CH3)2CHCH(CH3)2 ; CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
Câu 6: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
A. Poli etilen  	B. Poli (metyl metacrylat)
C. Poli butadien	D. Poli (vinylclorua) 
Đáp án : B 
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là
A.  Al  	B.  Mg  	C.  Fe 	D. Zn 
Đáp án : A 
Giả sử M có hóa trị x :
2M + xCl2 -> 2MClx
2M              2(M + 35,5x)        (g)
10,8            53,4                      (g)
=> 2M.53,4 = 10,8.2(M + 35,5x)
=> M = 9x
Nếu x = 3 thì M = 27g (Al)
Câu 8: Cho X, Y, Z, T  là các chất khác  nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
100,5
118,2
249,0
141,0
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Y là CH3COOH. 	B.  Z là HCOOH. 
C. X là C2H5COOH.	D. T là C6H5COOH. 
Đáp án : A 
Chất có M lớn nhất là C6H5COOH nên có nhiệt độ sôi cao nhất
Các chất còn lại có M gần tương đương nhau thì chất nào có khả năng tạo liên kết H liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn
( HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH )
( Vì khả năng đẩy e : C2H5 > CH3 > H => độ phân cực O – H sẽ giảm dần => tạo liên kết H giảm => nhiệt độ sôi giảm)
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A.  19,70 gam. 	B. 7,88 gam.  	C. 9,85 gam.	D. 15,76 gam. 
Đáp án : C 
nCO2 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,15 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
NaOH + CO2 -> NaHCO3
CO2 + H2O + Na2CO3 -> 2NaHCO3
=> nNa2CO3 = 0,05 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 9,85g
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; Cho Fe dư vào dd HNO3  loãng ; Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư ; Cho Fe vào dd KHSO4.  Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là: 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Đáp án : B 
Cho Fe vào dung dịch HCl; Cho Fe dư vào dd HNO3  loãng ; Cho Fe vào dd KHSO4.
ĐỂ XEM TIẾP ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BẠN CẦN ĐẶT MUA BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC (FILE WORD, CÓ LỜI GIẢI) TỪ CÁC TRƯỜNG
Xem thử giá bộ đề và nội dung tại link dưới
www.dethithpt.com/xemthu/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_LUYEN_TAP_SO_42.doc