Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Lần 2 Trường THPT Diễn Châu 5

docx 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1042Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Lần 2 Trường THPT Diễn Châu 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Lần 2 Trường THPT Diễn Châu 5
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 
Môn: HÓA HỌC - Lần 2
Thời gian làm bài: 90 phút; 
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Để trung hoà dung dịch chứa 6 gam một axit X (no, đơn chức, mạch hở) thì cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là
A. C2H3COOH.	B. CH3COOH.	C. C2H5COOH.	D. HCOOH.
Câu 2: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S 2H2O + 2SO2.	B. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O.
C. O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2.	D. FeCl2 + H2S FeS + 2HCl.
Câu 3: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3).	B. (1), (3), (4).	C. (1), (4), (5).	D. (1), (3), (5).
Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Be, Al.	B. Sr, K.	C. Na, Ba.	D. Ca, Ba.
Câu 5: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,88.	B. 36,16.	C. 46,4.	D. 59,2
Câu 6: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với chất nào sau đây?
A. Giấm.	B. Nước vôi trong.	C. Nước muối.	D. Nước cất.
Câu 7: Cho dãy các chất: FeO, Fe3O4, Al2O3, HCl, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 8: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
A. 20,7gam.	B. 13,6gam.	C. 14,96gam.	D. 27,2gam.
Câu 9: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.	B. đồng(II) oxit và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.	D. kim loại Cu và dung dịch HCl.
Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl.	B. HCl.	C. CH3OH.	D. NaOH.
Câu 11: Cho dãy kim loại: Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá học của các kim loại từ trái sang phải trong dãy là
A. Zn, Cr, Fe.	B. Cr, Fe, Zn.	C. Fe, Zn, Cr.	D. Zn, Fe, Cr.
Câu 12: Dung dịch metyl amin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu.	B. quì tím hoá đỏ.
C. phenolphtalein hoá xanh.	D. phenolphtalein hóa hồng
Câu 13: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. fructozơ.	B. ancol etylic.	C. saccarozơ.	D. glucozơ.
Câu 14: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2), (5), (6).	B. (2), (3), (6).	C. (1), (4), (5).	D. (1), (2), (5).
Câu 15: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là
A. 300ml.	B. 100ml.	C. 200ml.	D. 400ml.
Câu 16: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu , Zn số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 17: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2O.	B. Na2CO3, CO2, H2O.	C. NaOH, CO2, H2.	D. Na2O, CO2, H2O.
Câu 18: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,8.	B. 11,2.	C. 1,4.	D. 5,6.
Câu 19: Amilozơ được tạo thành từ các gốc
A. β-glucozơ.	B. α-glucozơ.	C. α- fructozơ.	D. β-fructozơ.
Câu 20: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nguội.	B. H2SO4 đặc nóng.	C. NaOH loãng.	D. H2SO4 loãng.
Câu 21: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl.	B. HCl.	C. NaHSO4.	D. Ca(OH)2.
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng dung dịch HCl sinh ra V lít khí (đktc), cũng m gam X khi đun nóng phản ứng hết với V lít O2 (đktc). Kim loại đó là
A. Sn.	B. Zn.	C. Pb.	D. Ni.
Câu 23: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
A. 6,72 lít.	B. 3,36 lít.	C. 2,24 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 24: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là
A. 40ml.	B. 20ml.	C. 10ml.	D. 30ml
Câu 25: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 0,336 lít.	B. 0,672 lít.	C. 0,448 lít	D. 0,24 lít.
Câu 26: Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên:
A. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, khế )
B. Cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi.
C. Chỉ ninh xương với nước.
D. Cho thêm vào nước ninh xương một ít đường.
Câu 27: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 28: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Ag+, Na+, NO3−, Cl−.	B. Mg2+, K+, SO42−, PO43−.
C. H+, Fe3+, NO3−, SO42−.	D. Al3+, NH4+, Br−, OH−.
Câu 29: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. kim loại Na.	B. dung dịch Br2.	C. quỳ tím.	D. dung dịch NaOH
Câu 30: Phản ứng hoá học nào sau đây không xảy ra?
A. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.	B. 2CH3COOH + 2Na →2CH3COONa + H2.
C. C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.	D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Câu 31: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH.
Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau: 
Chất 
X
Y
Z
T
pH
6,48
3,22
2,00
3,45
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3	B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
C. Y có tham gia phản ứng tráng gương	D. Z tạo kết tủa trắng với nước brom
Câu 32: Cho các phản ứng:
(1) FeCO3 + H2SO4 đặc khí X + khí Y + 	(4) FeS + H2SO4 loãng khí G + 
(2) NaHCO3 + KHSO4 khí X +	(5) NH4NO2 khí H + 
(3) Cu + HNO3(đặc) khí Z +	(6) AgNO3 khí Z + khí I +
Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol thu được x mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác cho m/2gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thu được z mol H2. Mối liên hệ giữa m,x,y,z là
A. m=24x+2y+64z.	B. m=12x+2y+64z.	C. m =12x+2y+32z.	D. m=12x+y+64z
Câu 34:Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
A. 9,74	B. 10,01	C. 8,65	D. 12,56
Câu 35: Cho các phản ứng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O (1); 	 Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2). 
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là
A. 0,20.	B. 0,10.	C. 0,05.	D. 0,15.
Câu 36: Cho các phản ứng: 	X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O ;
	Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 ; 
	CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z + ..; 
Z + NaOH T + Na2CO3 . 	
Công thức phân tử của X là:
A. C11H10O4	B. C11H12O4	C. C12H14O4	D. C12H20O6
Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 80.	B. 64.	C. 70.	D. 76.
Câu 38: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: 
 (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. 
 (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có tham gia phản ứng tráng bạc. 
 (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. 
 (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. 
 (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. 
 Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 39: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 7.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O, ancol dư và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,0.	B. 43,2.	C. 32,4.	D. 64,8.
Câu 41: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Mg.	B. Cu.	C. Fe.	D. Zn.
Câu 42: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X, Y (có số mol bằng nhau) và axit cacboxylic không no đơn chức Z (X,Y, Z có số nguyên tử cacbon khác nhau và nhỏ hơn 5, đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%.	B. 51,99%.	C. 60,69%.	D. 64,73%.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là:
A. 0,36	B. 0,40	C. 0,42	D. 0,48
Câu 44: E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 225 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong M gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 70.	B. 48	C. 64	D. 32.
Câu 45: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 Y;	(b) Z + H2O G
	(c) Z + Y T	(d) T + H2O Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21%.	B. 44,44%.	C. 53,33%.	D. 43,24%.
Câu 46: Cho các phát biểu: 
 (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; 
 (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; 
 (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; 
 (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. 
 Phát biểu đúng là
A. (1) và (2).	B. (2) và (4).	C. (3) và (4).	D. (1) và (3).
Câu 47: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, N3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí Z là
A. NO.	B. NO2	C. N2.	D. N2O.
Câu 48: Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
A. t - y = x - z.	B. x + 2y = z + 2t.	C. 2y - z = 2x - t.	D. x + t = y + z.
Câu 49: Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn được 156,65g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với.
A. 27	B. 25	C. 15	D. 18
Câu 50: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 	(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 	(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 
(5) Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào dd Al2(SO4)3; 	(6) Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 đến dư vào dd Al2(SO4)3. 
 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
CÂU
MÃ ĐỀ 132
CÂU
MÃ ĐỀ 209
CÂU
MÃ ĐỀ 375
CÂU
MÃ ĐỀ 485
1
B
1
D
1
A
1
A
2
D
2
B
2
D
2
A
3
C
3
D
3
D
3
D
4
D
4
B
4
C
4
C
5
C
5
A
5
D
5
D
6
A
6
D
6
B
6
A
7
A
7
B
7
B
7
C
8
B
8
A
8
D
8
B
9
D
9
A
9
C
9
B
10
B
10
C
10
C
10
C
11
A
11
A
11
A
11
C
12
D
12
A
12
A
12
D
13
D
13
C
13
B
13
B
14
A
14
B
14
D
14
D
15
C
15
C
15
D
15
B
16
C
16
B
16
B
16
B
17
B
17
B
17
D
17
A
18
B
18
C
18
A
18
B
19
B
19
A
19
C
19
C
20
A
20
D
20
B
20
D
21
D
21
D
21
D
21
C
22
A
22
D
22
A
22
B
23
B
23
D
23
C
23
B
24
D
24
C
24
C
24
C
25
C
25
A
25
B
25
A
26
A
26
B
26
A
26
D
27
D
27
C
27
C
27
D
28
C
28
C
28
C
28
A
29
C
29
C
29
A
29
B
30
C
30
B
30
B
30
A
31
C
31
D
31
A
31
A
32
D
32
C
32
C
32
C
33
B
33
A
33
A
33
C
34
A
34
B
34
A
34
A
35
B
35
D
35
B
35
B
36
A
36
A
36
D
36
D
37
B
37
B
37
A
37
B
38
A
38
D
38
B
38
D
39
A
39
D
39
B
39
A
40
C
40
C
40
D
40
C
41
B
41
C
41
D
41
D
42
C
42
B
42
C
42
B
43
D
43
C
43
D
43
C
44
C
44
C
44
D
44
B
45
B
45
B
45
B
45
D
46
D
46
B
46
C
46
B
47
D
47
D
47
B
47
C
48
D
48
A
48
C
48
D
49
A
49
A
49
C
49
A
50
C
50
A
50
A
50
A
ĐÁP ÁN THI THỬ THPT QG MÔN HÓA – 2016

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_THU_THPT_QG_HAY_CO_DA.docx