ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – ĐỀ SỐ 03 - THỜI GIAN: 90 PHÚT Câu 1. Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau? A. 6. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 2. Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến (ĐB): A. ĐB giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính. B. ĐB tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính. C. ĐB xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính. D. ĐB xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính. Câu 3: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào? A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu. B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu. C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu. Câu 4: Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 5: Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là : A. aabbddHH x AAbbDDhh B. AABBddhh x aaBBDDHH C. AABbddhh x AAbbddHH D. aabbDDHH x AABBddhh. Câu 6: Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai: A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13 B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13 C. Nếu ĐB ở dạng 2n-1 (14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST D. Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST Câu 7: Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là: A. A = T = 970, G = X = 630 B. A = T = 420, G = X = 360 C. A = T = 550, G = X = 250 D. A = T = 970, G = X = 360 Câu 8. Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là : A. 0,125 : 0,75 : 0,125. B.0,375 : 0,25 : 0,375. C. 0,4375 : 0,125 : 0,4375. D. 0, 25 : 0,50 : 0, 25. Câu 9: Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. B. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền. C. biến dị không di truyền. D. biến dị đột biến. Câu 10. Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 11: Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến? A. 36 B. 16 C. 12 D. 42 Câu 12: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào? A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY. D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY. Câu 13. Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất: A. Mất một cặp Nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 tính từ cuối gen. B. Thay thế một cặp Nu ở bộ ba thứ 4 tính từ đầu gen C. Mất 3 cặp Nu liên tiếp ở gần đầu gen D. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba: thứ 3, thứ 7, thứ 13 tính từ đầu gen. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái ? A. Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. B. Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn. C. Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoại vào cơ thể sinh vật thông qua các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại. D. Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng. Câu 15: Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là : A. 0,74. B. 0,0352. C. 0,0074. D. 0,00034. Câu 16: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 17 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A: Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. B: Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. C: Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D: Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Câu 18: Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 19. Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi: A. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật. B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp. C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp. D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật. Câu 20: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là A. 6/64. B. 7/64. C. 1/64. D. 5/64. Câu 21: Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein? A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt B. Thừa lactozo trong môi trường C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng Câu 22.Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau: (1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể. (3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể. (5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể. (7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể. (9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể. Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 23: Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá? A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá. C. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên. D. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Câu 24: Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen: (1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen. (2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là MPƯ của kiểu gen. (3) MPƯ do gen qui định nên có tính di truyền. (4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định MPƯ của cây đó. (5) Các tính trạng chất lượng thường có MPƯ rộng hơn so với các tính trạng số lượng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 25: Intrôn là gì? A. Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen. B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã. C. Đoạn gen mã hoá các axit amin. D. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã. Câu 26: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất. D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 27. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 49,72%. B. 56,25%. C. 43,75%. D. 17,64%. Câu 28 : Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y? A. 6. B. 12. C. 18. D. 9. Câu 29: Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là: A. 385 và 11 B. 11 và 1 C. 11 và 35 D. 105 và 35 Câu 30. Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là A. 132 B. 12 C. 144 D. 66 Câu 31. Nhóm loài ngẫu nhiên là: A. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. B. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã. C. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. D. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó. Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ A. 3/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2. Câu 33: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là: Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY Tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3,5 D. 2, 3,5 Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: (AB//ab) XDXd x (AB//ab) XDY. Cho F1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là: A. 30% B. 16% C. 20% D. 35% Câu 35: Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá? A. Vết xương chân ở rắn. B. Đuôi chuột túi. C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt. Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai: A. ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp C. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò là tính trạng có hệ số di truyền thấp. D. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Chứng tỏ đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. Câu 37: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) ® F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ ® F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1: A. Aa(f=0,2) B. (fA/a=0,4) C. Aa(LKHT) D. AaBbDd Câu 38. Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là: A.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể B. .duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã C.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái Câu 39. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. A. 0,026 B. 0,105 C. 0,046 D. 0,035 Câu 40 : Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán : A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường. B. Chưa thể biết được giới tính . C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường. D. Hợp tử không phát triển được. Câu 41. Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin? A: 27. B: 9. C: 24. D: 8. Câu 42: Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng: A. 82/112 B. 30/112 C. 40/56 D. 69/126 Câu 43. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, mèo rừng, báo. B. cào cào, thỏ, nai. C. chim sâu, thỏ, mèo rừng. D. cào cào, chim sâu, báo. Câu 44: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là: A. 1170 B. 1230 C. 900 D. 960 Câu 45: Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là? A. thay đổi các nhân tố sinh vật B. sự cố bất thường C. tác động của con người D. môi trường biến đổi Câu 46: Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: (AB//ab)(DE//de) . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là: A. 32 loại B. 8 loại C. 16 loại D. 4 loại Câu 47: Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử: (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 48: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I II III Quy ước : Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/3 Câu 49. Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau: (1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%. (2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm 1/8 (3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm 1/12 (4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%. (5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%. Số kết luận đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là: A. 4,6875% B. 0,6592% C. 13.18% D. 18,75%
Tài liệu đính kèm: