Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học - Tỉnh Phú Thọ - Lần 1

pdf 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học - Tỉnh Phú Thọ - Lần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học - Tỉnh Phú Thọ - Lần 1
X: 1s22s2 2p63s1 Y: 1s22s22p63s23p1 Z: 1s22s2 2p63s23p64s1 
T: 1s22s2 2p63s23p64s2 G: 1s22s2 2p63s23p5 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC 
TỈNH PHU ́ THỌ LẦN 1 NĂM 2016 
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và H2SO4 có khuấy đều ta 
thấy: 
A. Có kết tủa trắng tạo ra, không tan trong NH3 dư. 
B. Lúc đầu chưa có kết tủa, một thời gian sau có kết tủa trắng keo, kết tủa tăng dần đến không đổi. 
C. Có kết tủa trắng tạo ra rồi tan dần đến hết. 
D. Lúc đầu chưa có kết tủa, một thời gian sau có kết tủa trắng keo lớn dần, sau đó lại tan dần đến hết. 
Câu 2: Cho phản ứng sau : aMg + bHNO3 cMg(NO3)2 + dNO + eH2O. Biết a,b,c,d,e là các số nguyên 
tối giản nhất. Tổng (a+b) là 
A. 12. B. 9. C. 5. D. 11 . 
Câu 3: Chất nào sau đây khôngtham gia phản ứng trùng hợp? 
A. CH3 – CH3 B. CH2=CH – Cl C. CH2 = CH2 D. CH2 =CH–CH = CH2 
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 
dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt 
phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit? 
A. 3 B. 2 C. 1. D. 4 
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: 
(a) ục khí SO2 vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước 
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH 
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc (g) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng Số thí 
nghiệm có sinh ra đơn chất là 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. 
Câu 6: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí? 
A. Etanol B. Anilin C. Glyxin D. Metylamin 
Câu 7: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung 
dịch nào sau đây ? 
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4 loãng. 
C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch NaCl. 
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư 
(e) Nhiệt phân AgNO3 
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là 
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 
Câu 9: Cho cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử các nguyên tố sau: 
Có bao nhiêu nguyên tố là kim loại trong số các nguyên tố trên 
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam etylamin thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). 
Giá trị của m là 
A. 4,5. B. 13,5. C. 9,0. D. 18,0. 
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí 
H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 36,2. B. 22,4. C. 22,0. D. 28,4. 
Câu 12: Thành phần chính của quặng xiđerit là 
A. FeCO3. B. Fe3O4. C. FeS2. D. Al2O3.2H2O. 
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 
2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là 
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 16,8 gam. D. 11,2 gam. 
Câu 14: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 
(đktc). Giá trị của V là 
A. 4,48. B. 11,20. C. 8,96. D. 5,60. 
3 
Câu 15: Este etyl fomat có công thức là 
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. 
Câu 16: Cho 27,4 gam Ba hoà tan hết vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 0,75M. Đun 
nóng bình sau phản ứng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 34,2. B. 56,0. C. 45,35. D. 41,6. 
Câu 17: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe, Fe - Ni tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp 
kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là 
A. 3. B. 2. C. 4 D. 1. 
Câu 18: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau đây? 
A. HCl, NaNO3. B. NaNO3 , H2SO4. C. Na2SO4 , KOH. D. NaOH, HCl. 
Câu 19: Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit glutamic là 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 20: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, ZnSO4, Al2(SO4)3 , NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, NaHCO3, 
(NH2)2 CO . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 
A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. 
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít khí 
NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Vậy M là 
A. Cu. B. Pb. C. Fe. D. Mg. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công 
thức phân tử của X là 
A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. 
Câu 23: Có thể dùng NaOH ở thể rắn để làm khô dãy các chất khí 
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2. 
C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. 
Câu 24: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? 
A. Glucozơ B. Metyl axetat C. Triolein D. Saccarozơ 
Câu 25: Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là 
A. 
   2
3
Cu ,NO ,H ,Cl B. O4   2Ba ,HS ,K ,NO3 
C. Fe2+, K+, OH , Cl . D. Al3+, Na+, S 2, NO 

. 
Câu 26: Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là 
A. glucozơ và fructozơ. B. ancol etylic. C. glucozơ. D. fructozơ. 
Câu 27: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? 
A. Sắt. B. Vonfam. C. Kẽm. D. Đồng. 
Câu 28: Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là 
A. Cu, Zn, Al, Mg. B. Mg, Cu, Zn,Al C. Cu, Mg, Zn, Al. D. Al, Zn, Mg, Cu. 
Câu 29: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản 
phẩm hữu cơ là 
A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COOH và C6H5ONa. 
C. CH3OH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5ONa. 
Câu 30: Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4 ? 
A. NaOH. B. NaCl. C. BaCl2. D. HCl. 
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với 
dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu 
được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là 
A. 3m = 20a-11b. B. 3m = 19a +22b C. 3m = 22b-19a. D. 3m = 11b-10a. 
Câu 32: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư 
thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn 
dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng 
dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 
104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là : 
A. 22,0 B. 28,5 C. 27,5 D. 29,0 
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu 
được 80 gam muối Fe2(SO4)3 và 2,24 lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia 
phản ứng là 
A. 0,5 mol. B. 0,8 mol. C. 0,7 mol. D. 0,9 mol. 
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol etilen, 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen và 0,04 mol hiđro. Đun 
nóng X với Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với X là 1,6. Lấy toàn bộ Y cho đi 
từ từ qua dung dịch nước brom dư với dung môi là H2O, khi phản ứng kết thúc thu được 0,224 lít khí thoát 
ra ở điều kiện tiêu chuẩn và m gam sản phẩm Z chỉ chứa (C,H,Br). Z được đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, 
lấy sản phảm cháy tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 15,04 gam kết tủa. Giá trị của m là. 
A. 7,8 B. 7,78 C. 14,18 D. 9,38 
Câu 35: Dung dịch chứa 1,02 gam một muối của H2S (muối X) tác dụng vừa đủ với 2,7 gam muối clorua 
của một kim loại hoá trị II (muối Y) thu được kết tủa Z có khối lượng 1,92 gam. Hãy cho biết nhận định nào 
sau đây là không đúng? 
A. Có thể nhận biết muối X và muối Y bằng dung dịch AgNO3. 
B. Kết tủa Z khi tác dụng với dung dịch HCl thì tạo ra axit sunfuhiđric (H2S) và muối clorrua. 
C. Muối Y tác dụng được với cả dung dịch axit sunfuhiđric và dung dịch natri hiđroxit. 
D. Muối X tác dụng được với cả dung dịch axit clohiđric và dung dịch natri hiđroxit. 
Câu 36: Một chất vô cơ ở dạng rắn A được tạo thành từ bốn loại nguyên tố, nung A trong chân không đến 
khối lượng không đổi thu được CaO và hỗn hợp B (gồm 1 khí và 1 hơi) không màu, không mùi, tỉ khối của B so 
với H2 là 53/3.Cho B đi qua bông tẩm CuSO4 khan thì thấy xuất hiện màu xanh. Nếu sục từ từ đến dư B vào 
dung dịch Ca(OH)2 thì thấy có kết tủa, một lúc sau kết tủa tan dần đến hết lại thu được dung dịch không 
màu. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau 
A. Chất rắn A chưa chắc tan trong nước ở nhiệt độ phòng. 
B. Cho hợp chất A vào lượng dư dung dịch KHCO3 thì luôn thu được dung dịch. 
C. Chất rắn A chắc chắn tác dụng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl. 
D. Khi nung 1,0 mol A thì chắc chắn thu được tối đa 1,0 mol CaO. 
Câu 37: Cho 200,0 ml NaOH 1,0M vào 100,0 ml dung dịch H3PO4 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 
dung dịch chứa 14,2 gam chất tan. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 ban đầu là 
A. 1,25M B. 1,50M C. 1,40M D. 1,00M 
Câu 38: Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp 
làm hai phần không bằng nhau. Phần một có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong 
dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối của Gly và b 
gam muối của Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa khí CO2 và hơi 
nước thu được là 1:1. Tỉ lệ a:b gần nhất với giá trị 
A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,71. 
Câu 39: Cho hỗn hợp gồm 0,10 mol Al và x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,80 mol AgNO3, sau phản 
ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa ba muối có số mol bằng nhau. Giá trị của x là 
A. 0,30. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,10. 
Câu 40: Cho phản ứng: X + HCl Y 
Hợp chất hữu cơ Y cấu tạo bởi C, H, N và Cl với thành phần phần trăm khối lượng tương ứng là 29,45%; 
9,82%; 17,18% và 43,55%. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân 
có thể có của X là 
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 
Câu 41: Khi 2V lít ankan X thực hiện phản ứng đề hiđro hóa (tách hiđro) thì thu được 5 V lít hỗn hợp Y. 
Biết các khí đo cùng điều kiện và tỉ khối của Y so với CH4 là 1,8. Ankan X là 
A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6. 
Câu 42: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C2H7NO3. X tác dụng với NaOH thu được 
dung dịch chứa muối vô cơ và một khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. 
Chọn phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau 
A. Nhiệt phân X thì thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. 
B. Y có hai đồng phân 
C. X là hợp chất lưỡng tính 
D. 0,1 mol X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch NaOH 2M. 
Câu 43: Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình 
là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 
gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần 
tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị gần nhất của m là 
A. 72,0. B. 75,0. C. 90,0. D. 64,0. 
Câu 44: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O và chỉ có một loại nhóm chức. Khi X tác dụng hoàn toàn với 
dung dịch chứa 0,4 mol NaOH (dư 100% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì thu được 
ancol T đơn chức, nước và chất rắn khan Z trong đó có một muối. Biết m gam T tác dụng với CuO ở nhiệt độ 
cao sau một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp hơi gồm ancol dư, anđehit và nước. Đốt cháy hoàn toàn Z 
cần 0,9 mol O2 thu được x gam Na2CO3, 0,7 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết muối trong Z có công thức phân 
tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chọn phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau: 
A. Từ ancol T điều chế axit axetic chỉ cần một phản ứng. 
B. X có công thức phân tử là C11H14O4. 
C. Phân tử axit của muối trong Z có 8 nguyên tử hiđro. 
D. Ancol T khi tách nước có mặt xúc tác H2SO4 đặc, 1800C không thu được anken. 
Câu 45: Cho 3,36 lít khí (đktc) CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được 
dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? 
A. 0,50M B. 0,75M C. 0,60M D. 0,70M 
Câu 46: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO (trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol). Đốt 
cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực 
hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là 
A. 10,8. B. 9,72. C. 2,16. D. 8,64. 
Câu 47: Chất béo X được cấu tạo từ glixerol và hai trong số các axit béo là axit panmitic (C15H31COOH), axit 
linoleic (C17H31COOH), axit oleic (C17H33COOH). Khi đốt cháy x mol X bằng O2 dư thu được a mol CO2 và b 
mol H2O, biết a – b =3x. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là 
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 
Câu 48: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 
14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của 
phản ứng este hóa là 
A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. 
Câu 49: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp 
Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Số đồng phân của ankin X là 
A. 1 B. 5 C. 3 D. 2 
Câu 50: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. 
Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y 
trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là 
A. 3,24. B. 2,16. C. 1,35 D. 2,25. 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfThi_thu_Hoa_tinh_Phu_Tho_L12016.pdf