Đề thi thử THPT Quốc gia lần I năm học 2015 – 2016 môn: Hóa học

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần I năm học 2015 – 2016 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần I năm học 2015 – 2016 môn: Hóa học
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 
Môn: HÓA HỌC 
Câu 1: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
	A. Clo.	B. Flo.	C. Brom.	D. Iot.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
	A. B. 
	C. 	 D. 
Câu 3: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 
	A. 1s22s22p63s23p6.	B. 1s22s22p63s23p2.	C. 1s22s22p63s23p1.	D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
	A. 0,05.	B. 0,10.	C. 0,15.	D. 0,25.
Câu 5: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
	A. H2S.	B. Na2SO4.	C. SO2.	D. H2SO4.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
	A. 6,4.	B. 3,2.	C. 12,8.	D. 9,6.
Câu 7: Cho các nguyên tố: Al (Z = 13), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
	A. Si, Mg, Al.	 B. Mg, Al, Si.	 C. Si, Al, Mg.	 D. Mg, Si, Al
Câu 8: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca.	B. Ba.	C. Sr.	D. Mg.
Câu 9: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
	A. O2, H2O, NH3 B. H2O, HF, H2S C. HCl, O3, H2S D. HF, Cl2, H2O
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.	B. 1,12.	C. 4,48.	D. 3,36.
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
	(a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH.	(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3.
	(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl	(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
	Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 12: Vị trí của nguyên tố Na (Z=11) trong BTH là: 
	A. Chu kì 4, nhóm IA	B. Chu kì 4, nhóm IB
	C. Chu kì 3, nhóm IA	D. Chu kì 3, nhóm IB
Câu 13: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam.	B. 3,36 gam.	C. 1,68 gam.	D. 1,44 gam.
Câu 14: Dung dịch HNO3 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Mg.	B. FeO.	C. Ag.	D. CuSO4.
Câu 15: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. MgO.	B. CaO.	C. CO2.	D. Na2O.
Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng được với axit axetic?
A. NaOH.	B. Cu.	C. Na.	D. CaCO3.
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,6.	B. 3,2.	C. 4,1.	D. 8,2.
Câu 18: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất
A. CH3COOH.	B. CH3CHO.	C. CH3CH3.	D. CH3CH2OH.
Câu 19: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây
A. Nước vôi trong.	B. Muối ăn.	C. Giấm ăn.	D. Cồn.
Câu 20: Cho 9 gam amin X đơn chức, bậc 1 phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 16,3 gam muối. Công thức của X là
A. CH3NH2.	B. CH3NHCH3.	C. C3H7NH2.	D. CH3CH2NH2.
Câu 21: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng
A. trùng hợp.	B. thủy phân.	C. xà phòng hóa.	D. trùng ngưng.
Câu 22: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit 
A. Tinh bột.	B. Glucozơ.	C. Saccarozơ.	D. Xenlulozơ.
Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một 
A. (CH3)3N.	B. CH3NHCH3.	C. CH3NH2.	D. CH3CH2NHCH3.
Câu 24: Cho các phát biểu sau 
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. 
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
(d) axit fomic (HCOOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 25: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nun nóng) thu được
A. CH3COOH.	B. HCOOH.	C. CH3CH2OH.	D. CH3OH.
Câu 26: Đun 4,6 gam C2H5OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo ancol là 
A. 12,5%.	B. 75%.	C. 25,00%.	D. 50,00%.
Câu 27: Chất béo là trieste của axit béo với 
A. ancol metylic.	B. etylen glicol.	C. ancol etylic.	D. glixerol.
Câu 28: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. C6H6.	B. C2H4.	C. CH4.	D. C2H2.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Khí clo được dùng để sát trùng nước sinh hoạt
B. Phân đạm cung cấp nguyên tố nito cho cây 
C. Axit sunfuric là một trong những hóa chất có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp 
D. Trong tự nhiên, oxi chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2? 
A. Xenlulozơ.	B. Amin.	C. Chất béo.	D. Tinh bột.
Câu 31: Axit X chứa một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với 1 ancol đơn chức, MY = 88. Công thức của X, Y lần lượt là
A. CH3-COOH, CH3-COOC2H5. B. CH3- CH2-COOH, CH3- CH2-COOC2H5. 
C. H-COOH, H-COOCH3. D. HCOOH, HCOOC2H5. 
Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm 
A. ankan và anken.	B. hai anken.	C. ankan và ankin.	D. ankan và ankađien.
Câu 33: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl− và a mol Y2− . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là
A. SO24− và 56,5.	B. CO32− và 30,1.	C. SO24− và 37,3.	D. CO32− và 42,1.
Câu 34: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36.	B. 8,61.	C. 9,15.	D. 10,23.
Câu 35: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. 
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO. 
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. 
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1.
B. V2 = 3V1.
C. V2 = 2V1.
D. 2V2 = V1.
Hợp chất hữu cơ Bông trộn CuSO4 khan
Dung dịch Ca(OH)2
Câu 36: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
	B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. 
	C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
	D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2 và CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6.	B. 1 : 2.	C. 3 : 2.	D. 4 : 3.
Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
	(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 	(b) Sục khí F2 vào nước.
	(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.	(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
	(e) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.	(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 39: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
 Chất
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Q
Quì tím
không đổi
màu
không đổi
Màu
không đổi
màu
Không đổi màu
không đổi
màu
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ
đun nhҽ
không có kết tủa
Ag
không có kết tủa
không có kết tủa
Ag
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Cu(OH)2
không tan
dung dịch
xanh lam
dung dịch
Xanh lam
Cu(OH)2
không tan
Cu(OH)2
không tan
Nước brom
Kết tủa trắng
không có
kết tủa
không có
kết tủa
Không có
kết tủa
không có
kết tủa
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
	A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. 
	B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. 
	C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. 
	D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau
	(a) Cho Cu vào dung dịch FeSO4. 	(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
	(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng.	(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
	(e) Nhiệt phân AgNO3.	(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
 Số mol BaCO3 
 a
0,5a
 0 3,0 x Số mol CO2
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 41: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 
ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên.
Giá trị của x là :
A. 5,0 (mol)	B. 3,6 (mol)	
C. 4,0 (mol)	D. 4,4 (mol)
Câu 42: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là
A. 20,44.	B. 40,60.	C. 34,51.	D. 31,00.
Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là 
	A. 0,54 mol.	B. 0,78 mol.	C. 0,50 mol.	D. 0,44 mol.
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với :
A. 9,5%	B. 9,6%	C. 9,4%	D. 9,7%
Câu 45: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
C. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
D. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy xuất hiện 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 1,24 gam. Biết phân tử khối của X nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ, X phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol nX : nNaOH =1:4 và X có phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là
A. 5.	B. 6.	C. 2.	D. 4.
Câu 47: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 
	A. 2,5.	B. 3,0.	C. 1,5.	D. 1,0.
Câu 48: Cho chất X có CTPT là CH6O3N2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 2,24 lit khí Z (đktc) có khả năng làm xanh giấy quì tím ẩm. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 8,2.	B. 8,3.	C. 8,5.	D. 6,8.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn vứi lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là 
	A. 1,50.	B. 2,98.	C. 1,22.	D. 1,24.
Câu 50: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là 
	A. 20% và 40%.	B. 40% và 30%.	C. 30% và 30%.	D. 50% và 20%.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_THPT_QG_so_1_nam_2016_chuan_co_dap_an_chi_tiet.doc