Sở GD & ĐT Ninh Thuận ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 –THÁNG 4/2016 Trường THPT An Phước MÔN SINH HỌC Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 1. Theo Monob và Jacop, các thành phần cấu tạo của Operôn Lac gồm: A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu 2. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. Câu 3. Cả ba loại ARN (mARN, tARN, rARN) ở sinh vật nhân thực có các đặc điểm chung: (1) Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit. (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Có bốn đơn phân. (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung Phương án đúng: A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli) A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã. B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành . C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã. D. Khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac. Câu 5. Có một trình tự mARN 5’AXX GGX UGX GAA XAU 3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin. A. Thay thế X ở bộ ba nuclêôtit thứ 3 bằng A. B. Thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 4 bằng U. C. Thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 2 bằng A. D. Thay thế A ở bộ ba nuclêôtit thứ 5 bằng G. Câu 6. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 126. B. 132. C. 130. D. 128. Câu 7. Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm? (1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. (4) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. (5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. (6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. A.5. B.2. C.4. D.3 Câu 8. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và A. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 9. Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 10. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 11. Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Down: A. Thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST C. Thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST B. Thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST D. Thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST Câu 12. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 80%; T + X = 20% B. A + G = 20%; T + X = 80% C. A + G = 25%; T + X = 75% D. A + G = 75%; T + X = 25% Câu 13. Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng? Cặp cha mẹ I II III Nhóm máu A và A A và B B và O Con 1 2 3 Nhóm máu B O AB A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3 Câu 14. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ l ệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm: 1. AAaaBBbb x AaBb. 2. AAaaBb x AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4 .AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x AAaaBb. 6. AaBBbb x AAaaBbbb. Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2? A.3 B.5. C.4. D. 2 Câu 15. Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng ? A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại. C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quả 50%. D. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng. Câu 16. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%. Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 18. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quyđịnh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%. Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5). Câu 20. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp, Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện: A. Mỗi gen chỉ có 2 alen. B. P phải thuần chủng. C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Tính trạng do một cặp gen quy định. Câu 21. Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là A. 100% hoa vàng. B. 100% hoa màu xanh. C. 75% vàng: 25% xanh. D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh. Câu 22. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng nhưng đứa con gái đầu lòng của họ bị bạch tạng. Xác suất để sinh 2 đứa con tiếp tiếp theo đều là con trai không bị bạch tạng là: A. 12/64 B. 18/64 C. 9/64 D. 15/64 Câu 23. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A. B. C. D. Câu 24. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là: A. Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau. C. Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A. Câu 25. Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn. C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. D. Quần thể biểu hiện tính đa hình. Câu 26. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 12000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là A.5760. B. 6240. C. 4320. D. 1920. Câu 27. Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. Câu 28. Ở một quần thể ngẫu phối , xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể gi ới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 1140. B. 360. C. 870. D. 2250. Câu 29. Cho các phương pháp sau: 1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc. 3. Cấy truyền phôi. 4. Lai tế bào sinh dưỡng. 5. Nhân bản vô tính ở động vật. 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới? A . 5 B . 6 . C . 3 . D . 4 . Câu 30. Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Câu 31. Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: A. 3 → 1 → 2 → 4. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 3 → 2 → 1 → 4. D. 1 → 2 → 3 → 4. Câu 32. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. Câu 33. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? 1. Bệnh mù màu 2. Bệnh máu khó đông 3. Bệnh tiểu đường 4. Hội chứng Đao 5. Hội chứng Claiphentơ 6. bệnh bạch tạng 7. Bệnh ung thư máu. Phương án đúng A. 1,2 B. 1,2,3,5 C. 1,2,5 D. 1,2,3,4,6 Câu 34. Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh? Nam bình thường Nam bệnh Nữ bình thường Nữ bệnh A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X. B. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X. C. Do gen lặn nằm trên NST thường. D. Di truyền theo dòng mẹ. Câu 35. Khi nghiên cứu về di truyền học Người, người ta thu được một số kết quả như sau Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Hội chứng Đao, hội chứng Tócnơ do đột biến số lượng NST. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y quy định. Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Các tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua nghiên cứu phả hệ? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 36. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X Câu 37. Lấy hạt phấn của loài A (2n =18) thu phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được một số cây lai. Có một số nhận định về các cây lai này như sau: Không thể trở thành loài mới nếu cây lai không thể sinh sản được. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Có thể trở thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 38. Cho các yếu tố sau: Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen là: A.1,3,4,5 B.2,4,5,6 C.1,4,5,6 D.1,2,4,5. Câu 39. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỉ Dệ tam thuộc đai Tân sinh B. Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh C. kỉ Krêta thuộc Đại Trung sinh D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 40. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA : 0,56Aa: 0,32aa. F2: 0,18AA : 0,44Aa: 0,38aa. F3: 0,24AA : 0,32Aa: 0,44aa. F4: 0,28AA : 0,24Aa: 0,48aa. Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến gen C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên Câu 41. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là: A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. Thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 42. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (2); (5). D. (1); (3); (5). Câu 43. Trong các mối quan hệ duy trì trạng thái cân bằng trong quẫn xã, mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là: A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 44. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? (1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. (4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. (1); (2); (4). B. (1); (4); (3). C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4). Câu 45. Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất. B. Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao. C. Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá. D. Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 46. Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là: A. 15.105 B. 12.105 C. 8.106 D. 18.104 Câu 47. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A.Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B.Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 48. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái đất, do vậy cần được bảo vệ chiến lược khắc phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệucho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội (4) Ngăn chặn phá rừng, đặc biệt rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (5) D. (3), (4), (5) Câu 49. Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là C = 9,60C, trong điều kiện ấm nóng của Miền Nam sâu hoàn thành chu kỳ phát triển của mình sau 56 ngày. Nhưng ở các tỉnh Miền Bắc nhiệt độ trung bình lạnh hơn 4,80C nên sâu cần 80 ngày. Vậy nhiệt độ trung bình của mỗi miền là: A. Nam là 23,60C - Bắc là 18,80C B. Nam là 24,60C - Bắc là 19,80C C. Nam là 25,60C - Bắc là 20,80C D. Nam là 26,60C - Bắc là 21,80C Câu 50. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. B. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. C. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
Tài liệu đính kèm: