Đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn vật lý đề rèn luyện số 03

doc 21 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1082Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn vật lý đề rèn luyện số 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn vật lý đề rèn luyện số 03
 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016
MÔN VẬT LÝ 
ĐỀ RÈN LUYỆN SỐ 3
 (50 câu trắc nghiệm)
t(s)
0
x(cm)
Hình câu 1
(X2)
(X1)
T
T/2
Câu 1: Có hai con lắc lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m =400g. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng và . X1, X2 lần lượt là đồ thị ly độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và thứ hai như hình vẽ. Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng 0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 0,005J .
Chu kì của hai con lắc là:
 A.2s 	 B.0,5
 C.0,25s 	 D.1s
Câu 2: Một vật dao động điều hòa x = 10.cos(10πt-π/2)cm. Khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x = 5cm lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là:
	A. 2/15s 	B. 4/15s 	C. 1/15s D. 1/5s
Câu 3. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA=uB=acos60t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v=45cm/s. Gọi MN=4cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên MN?
 A. 12,7 cm	B. 10,5 cm	 C. 14,2 cm	 D. 6,4 cm 
Câu 4: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng này là
 A. 440 Hz.	 B. 27,5 Hz.	 C. 50 Hz.	 D. 220 Hz.
Câu 5: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng	
 A. lam.                              B. chàm.                      	  C. tím.                        D. đỏ.
Câu 6. Bình thường một khối bán dẫn có 1010 hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại l=993,75nm có năng lượng E=1,5.10-7J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại?
 A. B. C. D. 
Câu 7: Một vật dao động điều hòa với tần số f, biên độ A. Nếu tần số dao động của vật tăng gấp 3 thì: 
 A. cơ năng của hệ tăng gấp 3	 B. cơ năng không đổi vì bảo toàn
t(s)
0
x(cm)
5/8
Hình câu 8
 C. cơ năng của hệ tăng gấp 9 	 D. cơ năng của hệ giảm 3 lần
Câu 8: Cho đồ thị ly độ của một dđđh. Lấy: .
Hãy viết phương trình gia tốc: 
A. B. 
	C. D. 
Câu 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật là 100g. Con lắc dao động điều hoà theo phương trình: . Lấy g = 10m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là:
 A. Fmax = 1,5N; Fmin = 0,5N	 B. Fmax = 1,5N; Fmin = 0N
 C. Fmax = 2N; Fmin = 0,5N	 D. Fmax = 1N; Fmin = 0N
Câu 10: Lò xo treo thẳng đứng, khi treo vật thì nó dài thêm ∆l = 4cm. Biết trong 1 chu kỳ dao động của vật khoảng thời gian lò xo bị nén là 1/15s. Lấy g = Hỏi biên độ A ?
 A .8cm 	 B .4cm 	 	C 8/cm 	D .4cm
Câu 11: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là 
A. 10 dB. 	 B. 100 dB. 	 C. 20 dB.	 D. 50 dB.
Câu 12: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức với n là số nguyên. Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo tăng 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhì n thấy nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra bằng :
A. 	 B. 	 	 C. 	 D. 
Câu 13: Hiện nay đèn LED đang có những bước nhảy vọt trong ứng dụng vào đời sống một cách rộng rãi như bộ phận hiển thị trong các thiết bị điện tử, đèn quảng cáo, đèn giao thông, trang trí nội thất, ngoại thất Nguyên lý hoạt động của đèn LED dựa vào hiện tượng:
 A. Quang phát quang. B. Hóa phát quang. 	C.  Điện phát quang. D. Catôt phát quang.
Câu 14: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 
 A. 0,632 MeV. 	 B. 63,215MeV. 	 	C. 6,325 MeV.	 	D. 632,153 MeV. 
Câu 15: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C1 và tụ điện có điện dung . Khóa K mắc song song với tụ C2. Biết khi K mở cũng như K đóng dòng điện trong mạch luôn đạt giá trị hiệu dụng 2 A và Tìm C1.
A. 	 B. 	 	 C. 	 D. 
Câu 16: Trong chân không, người ta đặt một nguồn sáng điểm tại A có công suất phát sáng không đổi. Lần lượt thay đổi nguồn sáng tại A là ánh sáng tím bước sóng λ1 = 380 nm và ánh sáng lục bước sóng λ2 = 547,2 nm. Dùng một máy dò ánh sáng, có độ nhạy không đổi và chỉ phụ thuộc vào số hạt phôton đến máy trong một đơn vị thời gian, dịch chuyển máy ra xa A từ từ. Khoảng cách xa nhất mà máy còn dò được ánh sáng ứng với nguồn màu tím và nguồn màu lục lần lượt là r1 và r2. Biết |r1 – r2| = 30 km. Giá trị r1 là
A. 180 km B. 210 km C. 150 km 	 D. 120 km 
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch C mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là Nếu ngắt bỏ cuộn cảm (nối tắt) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là Dung kháng của tụ bằng
 A. 100 Ω.	 B. 200 Ω.	 	 C. 150 Ω.	 D. 50 Ω.
Câu 18: Cho ba linh kiện : điện trở thuần R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là và . Nếu đặt điện áp trên vaò hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức :
 A. 	 B. 
 C. 	 D. 	
Câu 19: Dưới tác dụng của bức xạ gamma (g), hạt nhân của cacbon tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia g là 4.1021Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt hêli. Cho mC = 12,0000u. mHe = 4,0015u; u = 1,66.10-27 kg; c = 3.108 m/s; h = 6,6.10-34J.s
	A. 7,56.10-13J 	B. 6,56.10-13J 	 C. 5,56.10-13J 	D. 4,56.10-13J
Câu 20: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là q0 và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0. Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng I0/n (với n>1) thì điện tích của tụ có độ lớn là:
q0.; B. ; 	 C. q0.; D. . 
Câu 21: Mạch dao động LC có đồ thị như hình dưới đây . Biểu thức của dòng điện trong cuộn dây L là:
t( 10-6 s)
0
q(10-8 C)
1
Hình câu 21
 A. 
 B. 
 C. 
 D. 
Câu 22: Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1 μF, L1 = L2 = 1 μH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6 V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12 V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 3 V?
 A. s; B. s; 	C. s; D. s.
Câu 23. Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu trung bình trong mỗi phản ứng tỏa ra 200 MeV. Công suất 1000MW, hiệu suất 25% Tính khối lượng nhiêu liệu đã làm giàu đến 35% cần dùng trong một năm 365 ngày?
	A. 5,4 tấn	B. 4,8 tấn 	C. 4,4 tấn D. 5,8 tấn
Câu 24: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa (cm) là kết quả tổng hợp của
hai dao động cùng phương và . Khi thì và khi x2 = 0 thì . Độ lệch pha gữa hai dao động nhỏ hơn π/2. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị gần giá trị nào nhất:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 25: Tia hồng ngoại là những bức xạ có 
 A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng ion hoá mạnh không khí. 
 C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. 
 D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. 
Câu 26: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v = 10 cm/s thì thế năng bằng ba lần động năng. Năng lượng dao động của vật là
 A. 0,03 J.	 B. 0,00125 J.	 C. 0,04 J.	 D. 0,02 J.
Câu 27: Con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = 2/5 s. Cho g = 10 m/s2. Chọn gốc thời gian lúc truyền vận tốc. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là
 A. = 0,1cos(5t - ) (rad).	B. = 0,01cos(5t - ) (rad).	
 C. = 0,1cos(t/5 - ) (rad).	D. = 0,01cos(t/5 +) (rad).
Câu 28: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng d1 = 16 cm và d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
	A. 24 cm/s.	B. 20 cm/s.	C. 36 cm/s.	 D. 48 cm/s.	
Câu 29: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 10 cm dao động cùng pha và cùng tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là
	A. 10.	B. 9.	 C. 11.	 D. 12.
Câu 30: Hạt nhân phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng mo . Bỏ qua năng lượng hạt của phôton gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán rã là?
 A.0,92m0 B.0,06m0	 C.0,98m0	 D.0,12m0
Câu 31: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 50 W và uAB sớm pha so với i. Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB, muốn cường độ hiệu dụng qua mạch không thay đổi thì phải mắc nối tiếp thêm vào mạch điện trở R0 có giá trị là
A. 100 Ω.	 B. 50 Ω.	 C. 80 Ω.	 D. 120 Ω.
Câu 32 : Bắn hạt nhân a có động năng 18 MeV vào hạt nhân đứng yên ta có phản ứng . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m= 4,0015u; m= 1,0072u; m= 13,9992u; m=16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,111 MeV	B. 0,555MeV	C. 0,333 MeV	D. Đáp số khác
Câu 33: Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động biến thiên theo biểu thức i = 0,04cosωt (A). Biết cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,25 (µs) thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau và bằng 0,8/π (µJ). Điện dung của tụ điện bằng
A. 25/π (pF).	 B. 100/π (pF).	 C. 120/π (pF).	 D. 125/π (pF).
Câu 34: Hạt nhân urani U234 đứng yên, phân rã a và biến thành hạt nhân thôri (Th230). Động năng của hạt a bay ra chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã? Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
 A. 1,68%
B. 98,3%
 C. 16,8% 
 D. 96,7%
Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 50/3 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng
A. 0,4 µm.	 B. 0,5 µm.	 C. 0,6 µm.	 D. 0,64 µm.
Câu 36: Đặt vào mạch R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần, tụ điện của mạch là: 40V, 50V và 90V. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 40 V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là
A. 109,28 V.	 B. - 80 V .	 C. - 29,28 V.	 D. 81,96 V.
Câu 37: Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây ?
	A. 3. 	B. 5. 	C. 8. 	D. 12. 
Câu 38: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị của điện trở R, độ tự cảm L điện dung C thỏa điều kiện 4L= C.R2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, tần số của dòng điện thay đổi được . Khi tần số f1 = 60Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k1. Khi tần số f2 =120Hz thì hệ số công suất của mạch điện là . Khi tần số là f3 =240Hz thì hệ số công suất của mạch điện là. Giá trị của k3 gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A.0,50 	 B. 0,60 . C. 0,75 . 	 D.0,80 .
Câu 39: Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo đúng thứ tự E, M và N trên dây ( EM = 3MN = 30 cm) và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là cm/s thì vận tốc dao động tại E là 
A. cm/s. 	B. - 2 cm/s.	 C. 1,5 cm/s. D. - 2 cm/s.
Câu 40: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Khi vật thực hiện dao động thứ nhất thì vật có năng lượng là E1, khi thực hiện dao động thứ hai thì vật có năng lượng là E2. Năng lượng cực đại của vật khi thực hiện đồng thời hai dao động trên là
 A. E = E1 +E2 B. E = E1 + E2 + 2E1E2 C. E = E1E2	 D. E = E12+E22 
Câu 41: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 3 mH và 2 tụ điện mắc nối tiếp với µF. Biết hiệu điện thế trên tụ C1 và cường độ dòng điện đi qua cuộn dây ở thời điểm t1 có giá trị tương ứng là 3 (V) và 0,15 (A). Năng lượng dao động trong mạch là
 A. 0,1485 mJ.	 B. 0,7125 mJ.	 C. 74,25 µJ.	 D. 0,6875 mJ.
Câu 42: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên màn quan sát có hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. Số vân tối quan sát được trên MP là
 A. 11.	 B. 12.	 C. 13.	 D. 14.
Câu 43: Đặt điện áp vào 2 đầu cuộn cảm thuần có .ở thời điểm t1 các giá trị tức thời của u và i lần lượt là 100V và -2,5A. ở thời điểm t2 có giá trị là 100V và -2,5A. Tìm ω 
A.	 B.	 C.	 D.
Câu 44: Một thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 có treo một con lắc đơn và một con lắc lò xo. Kích thích cho các con lắc dao động điều hòa (con lắc lò xo theo phương thẳng đứng) thì thấy chúng đều có tần số góc bằng 10 rad/s và biên độ dài đều bằng A = 1 cm. Đúng lúc các vật dao động cùng đi qua vị trí cân bằng thì thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc 2,5 m/s2. Tỉ số giữa biên độ dài của con lắc đơn và con lắc lò xo sau khi thang máy chuyển động là
A. 0,53.	B. 0,43.	C. 1,5.	D. 2.
Câu 45: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B và C thẳng hàng. Một nguồn điểm phát âm có công suất là P đặt tại O sao cho mức cường độ âm tại A và tại C bằng nhau và bằng 30 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm có công suất thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40 dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần với giá trị nào nhất sau đây ?
 A. 29 dB. B. 34 dB. C. 38 dB. D. 27 dB.
Câu 46: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Khi tần số là thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại . Khi tần số thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần đạt giá trị cực đại . Khi tần số thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng 150 V. Giá trị gần giá trị nào sau đây nhất sau đây ?
	A. 200 V.	B. 220 V.	C. 120 V.	D. 180 V. 
R
L,r
C
B
A
M
N
Câu 47: Đặt điện áp xoay chiều vào 
u (V)
O
T
t (s)
60
- 60
uAN
uMB
hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên cạnh. Giá trị của hệ số công suất cosφd của đoạn mạch MN và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB bằng:
 A. ; V 	 B. ;V 
 C. ;120 V 	 D. ; V
Câu 48: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập về thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là
 A. 50. 	 B. 160. 	 C. 100. 	D. 70.
Câu 49: Một học sinh làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng để đo bước sóng của nguồn sáng đơn sắc. Khoảng cách hai khe sáng đo được là 1,00 ± 0,05% (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 ± 0,24% (mm). Khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,64% (mm). Kết quả bước sóng đo được bằng
A. 0,60 μm ± 0,93%. B. 0,54 μm ± 0,93%. C. 0,60 μm ± 0,59%. D. 0,60 μm ± 0,31%.
Câu 50. Điện áp u = U0cos(100π.t) (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L = 0,15/π (H) và điện trở r = 5 Ω, tụ điện có điện dung C = 10-3/π (F). Tại thời điểm t1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm t2 = t1 + 1/75 (s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Giá trị của U0 gần đúng là.
A. 115 V. B. 150 V. C. 125 V D. 100 V.
--------HẾT-------
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ RÈN LUYỆN SỐ 3: Môn VẬT LÝ ; KHỐI A, A1
t(s)
0
X(cm)
Hình câu 1
(X2)
(X1)
T
T/2
Câu 1: Có hai con lắc lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m =400g. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng và . X1, X2 lần lượt là đồ thị ly độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và thứ hai như hình vẽ. Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng 0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 0,005J .
Chu kì của hai con lắc là:
A.2s 	B.0,5
C.0,25s 	D.1s
Giải: Đồ thị cho ta hai dao động cùng pha cùng tần số,
Nhưng biên độ khác nhau: A1 =10cm; A2 =5cm
Do hai dao động cùng pha cùng tần số nên ta luôn có: 
. Do A1 = 2A2=> 
Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có thế năng : ;
Tại thời điểm t con lắc thứ hai có thế năng : ;
Do nên 
Năng lượng con lắc thứ nhất :
Hình câu 2
 Ta có: Ta có chu kì:: .Chọn D
Câu 2: Một vật dao động điều hòa x = 10.cos(10πt-π/2)cm. 
Khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x = 5cm lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là:
	A. 2/15s 	B. 4/15s 	C. 1/15s 	D. 1/5s
Giải: Vẽ vòng tròn lượng giác , Lưu ý: t=0 vật tại VTCB ( hay M0 )
Lần thứ lẻ theo chiều dương tại vị trí có x = 5cm là M1 trên vòng tròn ; 
Lần thứ chẵn theo chiều âm tại vị trí có x = 5cm là M2 trên vòng tròn.
Từ vòng tròn sẽ thấy khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có
 li độ x = 5cm từ lần thứ 2015 đến lần thứ 2016
( Ứng với cung M1OM2 màu đỏ 2π/3 ) là: 
 Dt= T/3 = 0,2/3 = 1/15s .Chọn C.
Câu 3. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA=uB=acos60t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v=45cm/s. Gọi MN=4cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên MN?
A. 12,7 cm	B. 10,5 cm	C. 14,2 cm	D. 6,4 cm 
x
d1
d2
M
N
A
B
Bước sóng 
Muốn trên MN có ít nhất 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì 
M và N phải thuộc đường cực đại thứ 2 tính từ cực đại trung tâm.
Xét M ta có (cực đại thứ 2 nên k=2)
Nên 
Câu 4: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng này là
A. 440 Hz.	B. 27,5 Hz.	C. 50 Hz.	D. 220 Hz.
HD: Áp dụng công thức: Hz. Chọn A.
Câu 5: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng	
A. lam.                             B. chàm.                       C. tím.                       D. đỏ.
Chọn C.
Câu 6. Bình thường một khối bán dẫn có 1010 hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại l=993,75nm có năng lượng E=1,5.10-7J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại?
A. B. C. D. 
* Số photon chiếu tới kim loại photon
* Ban đầu có 1010 hạt tải điện, sau đó số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Số hạt tải điện được tạo ra là 3.1010-1010=2.1010 (bao gồm cả electron dẫn và lổ trống). Do đó số hạt photon gây ra hiện tượng quang dẫn là 1010 (Do electron hấp thụ một photon sẽ dẫn đến hình thành một electron dẫn và 1 lổ trống)
* Tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại là 
Câu 7: Một vật dao động điều hòa với tần số f, biên độ A. Nếu tần số dao động của vật tăng gấp 3 thì: 
A. cơ năng của hệ tăng gấp 3	 C. cơ năng không đổi vì bảo toàn
B. cơ năng của hệ tăng gấp 9 	 D. cơ năng của hệ giảm 3 lần
Câu 8:t(s)
0
x(cm)
5/8
Hình câu 8
 Cho đồ thị ly độ của một dđđh. Lấy: .
Hãy viết phương trình gia tốc: 
A. B. 
	C. D. 
Hướng dẫn : 
-Chu kì dao động : Theo số liệu trên đồ thị thì vật từ đến x= A mất thời gian T/8.
 Suy ra: T/8=1/8 (s ) => T =1(s) => ω =2π rad/s
-Biên độ dao động : A =4cm.
-Vị trí ban đầu : t =0 thì Và x đang giảm
=> Pha ban đầu : j =π/4=>Phương trình li độ: 
-Phương trình gia tốc có dạng: 
=> . Chọn C.
x
O
Dl
k
 A
O
x
 dãn
-A
 Fmax
 Fmin
Câu 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật là 100g. 
Con lắc dao động điều hoà theo phương trình: .
 Lấy g = 10m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo là:
A. Fmax = 1,5N; Fmin = 0,5N	
B. Fmax = 1,5N; Fmin = 0N
C. Fmax = 2N; Fmin = 0,5N	
D. Fmax = 1N; Fmin = 0N
Giải:
 ;
.
Do Dl> A =>; 
.Chọn A.
O
Dl
O
 p/3
x
x
M
Dl
N
Câu 10: Lò xo treo thẳng đứng, khi treo vật thì nó dài thêm ∆l = 4cm. Biết trong 1 chu kỳ dao động của vật khoảng thời gian lò xo bị nén là 1/15s. Lấy g = Hỏi biên độ A ?
 A .8cm 	B .4cm 	 C 8/cm 	D .4cm
Giải: Chu kì dao động của con lắc:T = 2p= 2p= 0,4 (s)
 Thời gia lò xo bị nén trong một chu kì t = (s) = T
Thời gian vật đi từ VTCB đến vị trí lò xo có độ dài tự nhiên:
( bằng chu kì trừ đi thời gian bị nén:T )
 t1 = T - T = T => góc quét là π/3.
=> Tọa độ /x1 /= Dl = = 4 cm
 Suy ra A = (cm). Chọn C
Câu 11: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là 
A. 10 dB. 	B. 100 dB. 	C. 20 dB.	D. 50 dB.
HD: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm : = 20 dB. Chọn C. 
Câu 12: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức với n là số nguyên. Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo tăng 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhì n thấy nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra bằng :
A. 	B. 	C. 	D. 
Giải:Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất ứng với n=2 chuyển lên trạng thái bán kính tăng 9 lần thì m=6 do (nên n tăng 3 lần). Vậy nó đang ở trạng thái ứng với m= 6
+ Bước sóng hồng ngoại lớn nhất ứng với quá trình chuyển từ trạng thái 6 sang 5
ta có: (*)
+ Bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra  
 (**) .Lập tỉ lệ ta có Chọn A. 
Câu 13: Hiện nay đèn LED đang có những bước nhảy vọt trong ứng dụng vào đời sống một cách rộng rãi như bộ phận hiển thị trong các thiết bị điện tử, đèn quảng cáo, đèn giao thông, trang trí nội thất, ngoại thất Nguyên lý hoạt động của đèn LED dựa vào hiện tượng:
 A. Quang phát quang. B. Hóa phát quang. C.  Điện phát quang. D. Catôt phát quang.
Giải :Với câu này, dù học sinh có khả năng suy luận đã loại bỏ được đáp án A và B thì cũng khó khăn trong việc tìm đáp án đúng nếu không học kĩ SGK phần chữ in nhỏ trong bài quang phát quang. Chọn C.
Câu 14: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 
 A. 0,632 MeV. 	 B. 63,215MeV. 	C. 6,325 MeV.	 D. 632,153 MeV. 
Giải :
-Năng lượng liên kết của hạt nhân : Wlk = Δm.c2 = (4.mP +6.mn – mBe).c2 = 0,0679.c2 = 63,249 MeV.
-Suy ra năng lượng liên kết riêng của hạt nhân: MeV/nuclôn.Chọn: C.
Câu 15: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C1 và tụ điện có điện dung . Khóa K mắc song song với tụ C2. Biết khi K mở cũng như K đóng dòng điện trong mạch luôn đạt giá trị hiệu dụng 2 A và Tìm C1.
A. 	B. 	C. 	D. 
Hướng dẫn: Tính 
 Khi đóng mở K mà I không đổi thì: 
 -Khi đóng K: Chọn A.
Câu 16: Trong chân không, người ta đặt một nguồn sáng điểm tại A có công suất phát sáng không đổi. Lần lượt thay đổi nguồn sáng tại A là ánh sáng tím bước sóng λ1 = 380 nm và ánh sáng lục bước sóng λ2 = 547,2 nm. Dùng một máy dò ánh sáng, có độ nhạy không đổi và chỉ phụ thuộc vào số hạt phôton đến máy trong một đơn vị thời gian, dịch chuyển máy ra xa A từ từ. Khoảng cách xa nhất mà máy còn dò được ánh sáng ứng với nguồn màu tím và nguồn màu lục lần lượt là r1 và r2. Biết |r1 – r2| = 30 km. Giá trị r1 là
A. 180 km B. 210 km C. 150 km D. 120 km 
Giải Gọi P là công suất phát sáng tại nguồn A; N1 và N2 là số photon tím và lục phat ra trong 1s
 => P = N1 = N2 => = 
Photon còn đến được máy dò : = ³ 1 
=> N1min = 4π và N2min= 4π=> = = = 1,44
=> r2 = 1,2r1 => r2 – r1 = 30 km => 0,2r1 = 30 (km). 150 km. Đáp án C
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch C mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là Nếu ngắt bỏ cuộn cảm (nối tắt) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là Dung kháng của tụ bằng
A. 100 Ω.	B. 200 Ω.	C. 150 Ω.	D. 50 Ω.
Hướng dẫn:
+ Trước: 
+ Sau: 
 Chọn A.
Câu 18: Cho ba linh kiện : điện trở thuần R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là và . Nếu đặt điện áp trên vaò hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức :
A. 	B. 
C. 	D. 	
Hướng dẫn:
RLC cộng hưởng Chọn C.
Câu 19: Dưới tác dụng của bức xạ gamma (g), hạt nhân của cacbon tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia g là 4.1021Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt hêli. Cho mC = 12,0000u. mHe = 4,0015u; u = 1,66.10-27 kg; c = 3.108 m/s; h = 6,6.10-34J.s
	A. 7,56.10-13J 	B. 6,56.10-13J 	
	C. 5,56.10-13J 	D. 4,56.10-13J
Giải: γ+612C→324He
định luật bảo toàn năng lượng: hfγ+mC.c2=3mHe.c2+3WđHe↔WđHe=hfγ+mC.c2-3mHe.c23
Thay số vào ta tính được WđHe=6,56.10-13 J. Đáp án B.
Câu 20: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là q0 và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0. Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng I0/n (với n>1) thì điện tích của tụ có độ lớn là:
q0.; B. ; 	C. q0.; D. . 
Hướng dẫn:
Cách 1: + Theo đề ra : . Áp dụng và thay vào rồi biến đổi 
Ta có : à Chọn A.
Cách 2: Khi:
t( 10-6 s)
0
q(10-8 C)
1
Hình câu 21
. Chọn A. 
Câu 21: Mạch dao động LC có đồ thị như hình dưới đây . Biểu thức của dòng điện trong cuộn dây L là:
 A. 
 B. 
 C. 
 D. 
 Giải: Chu kì dao động: T =10-6 s => 
 Biểu thức điện tích : . t= 0 thì 
 Theo đồ thị : Q0 = 5.10-8 C => . I0 =ω.Q0 =2π106.5.10-8 = π. 10-1 A = 0,1 π A
Vì i nhanh pha hơn q nên : .Chọn A.
Câu 22: Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1 μF, L1 = L2 = 1 μH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6 V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12 V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 3 V?
A. s; B. s; C. s; D. s.
Hướng dẫn:Chu kì dao động của các mạch dao động bằng nhau: T = 2p =2p = = 2.10-6s
Biểu thức điện áp giữa các bản cực của hai tụ điện: u1 = 12cos(wt) V; u2 = 6cos(wt) V.
 	u1 – u2 = 12cos(wt) - 6cos(wt) = 6cos(wt); 
 	u1 – u2 = 6cos(wt) = ± 3 V => cos(wt) = ± 0,5 => cost = ± 0,5 => tmin = = s à Chọn B.
Câu 23. Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu trung bình trong mỗi phản ứng tỏa ra 200 MeV. Công suất 1000MW, hiệu suất 25% Tính khối lượng nhiêu liệu đã làm giàu đến 35% cần dùng trong một năm 365 ngày?
	A. 5,4 tấn	B. 4,8 tấn C. 4,4 tấn D. 5,8 tấn
Giải: Công suất cần cung cấp cho nhà máy P’ = = MW= 4000MW = 4.109W
 Nhiệt lượng tiêu thụ trong 1 năm (365 ngày) Q = P’t = 4.109.365.86400 J = 126,144.1015 J
 Số hạt nhân uranium tham gia phản ứng để tỏa ra nhiệt lượng Q: N = Q/200MeV
 N = = = 39,42.1026 hạt
 Khối lượng mU235 = = = 1539,31 kg 
Khối lượng nhiêu liệu đã làm giàu đến 35% cần dùng trong một năm 365 ngày?
 m = = kg = 4395,17 kg » 4,4 tấn. Đáp án C
Câu 24: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa (cm) là kết quả tổng hợp của
hai dao động cùng phương và . Khi thì và khi x2 = 0 thì . Độ lệch pha gữa hai dao động nhỏ hơn π/2. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị gần giá trị nào nhất:
α
π/3
x
-8
3,2
O
-4,8
	A. 	B. 	C. 	D. 
Giải : vẽ giản đồ vecto : 
x
α
π/6
O
Lúc đầu : Lúc sau :
 Lúc đầu (chỉ lấy độ lớn): 
 Lúc sau : 
 Lấy (1) chia (2), dùng lệnh SOLVE giải nhanh ta được α =16,1 0. => .Chọn D
Câu 25: Tia hồng ngoại là những bức xạ có 
A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng ion hoá mạnh không khí. 
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. 
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. 
Chọn A. 
Câu 26: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v = 10 cm/s thì thế năng bằng ba lần động năng. Năng lượng dao động của vật là
	A. 0,03 J.	B. 0,00125 J.	C. 0,04 J.	D. 0,02 J.
Giải: Ta có: Wđ + Wt = W, với Wt = 3Wđ nên 4Wđ = W, hay cơ năng W = J. 
Chọn D.
Câu 27: Con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = 2/5 s. Cho g = 10 m/s2. Chọn gốc thời gian lúc truyền vận tốc. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là
	A. = 0,1cos(5t - ) (rad).	B. = 0,01cos(5t - ) (rad).	
	C. = 0,1cos(t/5 - ) (rad).	D. = 0,01cos(t/5 +) (rad).
Giải: Cơ năng dao động điều hòa của con lắc W = .
Mặt khác , thay vào biều thức của ta được : rad.
Tần số góc: rad/s.Vì lúc t = 0, vật chuyển động theo chiều dương nên pha ban đầu rad.
Vậy phương trình dao động là = 0,1cos(5t - ) (rad). Chọn A.
Câu 28: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng d1 = 16 cm và d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường t

Tài liệu đính kèm:

  • docde-thi-thu-qg-so-3-2016-dvl-giai.thuvienvatly.com.14cf0.44256.doc