Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2016 lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1138Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2016 lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2016 lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
 PHAN BỘI CHÂU
 (Đề thi gồm 5 trang)
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016. Lần 2
Môn: SINH HỌC.
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh: ......................................................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Ở sinh vật nhân sơ, đơn phân của ADN là
A. A, U, T, X.	B. A, T, U, G.	C. A, U, G, X.	D. A, T, G, X.
Câu 2: Thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình dịch mã?
A. ADN-pôlimeraza.	B. Restrictaza.	C. Ligaza.	D. mARN.
Câu 3: Khi cho cây cà chua thân cao, quả đỏ tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 nhận được kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm 4%. Khẳng định nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng trên?
A. Các tính trạng trên do 2 cặp gen di truyền liên kết không hoàn toàn quy định, tần số hoán vị gen là 40%.
B. Các cặp gen di truyền theo quy luật tương tác gen.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 25%.
D. Thân cao, quả đỏ là các tính trạng trội, các cặp gen quy định các tính trạng này phân li độc lập.
Câu 4: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 408nm. Gen A có 3120 liên kết hiđrô, gen a có 3121 hiđrô. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là
A. 959.	B. 1441.	C. 720.	D. 960.
Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một sinh vật biến nhiệt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chúng thường có giới hạn sinh thái rộng hơn động vật hằng nhiệt.
B. Ngoài giới hạn sinh thái thì chúng phát triển chậm hơn trong giới hạn sinh thái.
C. Ở khoảng cực thuận chúng sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
D. Thân nhiệt của chúng không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 6: Enzim restrictaza trong công nghệ gen có vai trò
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch hoàn chỉnh.
B. di chuyển trên mạch khuôn của gen để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
C. cắt ADN tại những trình tự nuclêôtit xác định.
D. tham gia quá trình dịch mã để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Câu 7: Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí ...................................
A. không xảy ra đối với động vật.
B. không có sự tham gia của quá trình giao phối ngẫu nhiên.
C. cách li địa lí thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị chia cắt.
D. không cần sự xuất hiện của các biến dị di truyền trong quần thể.
Câu 8: Bệnh, tật nào sau đây là do đột biến gen?
A. Claiphentơ. B. Hồng cầu hình liềm. C. Tơcnơ. D. AIDS.
Câu 9: Khẳng định sai khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối các kiểu gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.
D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp. Xác suất họ sinh ra một người con trai đầu lòng không bị bệnh là
A. 0,25.	B. 0,75.	C. 0,375.	D. 0,1875.
Câu 11: Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng.
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về kỹ thuật ADN tái tổ hợp?
A. Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối với nhau nhờ xúc tác của enzim ligaza.
B. Enzim cắt giới hạn có khả năng cắt ADN tại các trình tự nuclêôtit xác định.
C. ADN tái tổ hợp tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các loài có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
D. Thể truyền trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có bản chất là prôtêin.
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, khẳng định nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường dẫn đến làm kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
D. Đa số đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại đối với bản thân sinh vật.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nhân tố tiến hoá?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm cho tần số alen thay đổi theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen không đáng kể.
D. Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15: Khi nói về hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen thì khẳng định nào sau đây sai?
A. Các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen.
C. Liên kết gen thường làm giảm biến dị tổ hợp còn hoán vị gen thường làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gen không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh hoặc giới tính.
Câu 16: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định không bị bệnh, alen a quy định bị bệnh. Một cặp vợ chồng có kiểu gen XAXa × XAY. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh là
A. 3/4.	B. 1/2.	C. 1/4.	D. 3/8.
Câu 17: Có hai tế bào sinh tinh AaBbDd giảm phân bình thường tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 8.	B. 4.	C. 2.	D. 6.
Câu 18: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là
A. 0,64.	B. 0,26.	C. 0,16.	D. 0,34.
Câu 19: Cho các thông tin về các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Các thông tin nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên là :
A. (2), (3).	B. (1), (4).	C. (3), (4).	D. (1), (3).
Câu 20: Quá trình phiên mã ---------------------- (điền khuyết cho hợp lí)
A. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. không bao giờ xảy ra đột biến.
C. A của mạch khuôn liên kết T của môi trường. D. chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 21: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen: Dd. Khi giảm phân bình thường có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 8.
Câu 22: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi nhưng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng đến nhiều đặc trưng khác của quần thể.
C. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì số lượng cá thể của quần thể không thể tăng lên được nữa.
D. Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
A. aaBBDD.	B. AAbbdd.	C. aabbdd.	D. AaBbDd.
Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc trưng của quần xã?
A. Nhóm tuổi.	B. Thành phần loài.	C. Loài đặc trưng.	D. Loài ưu thế.
Câu 25: Quần thể nào sau đây không cân bằng?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa. B. 0,2AA : 0,8Aa. C. 100%aa. D. 100%AA.
Câu 26: Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do -------------------------
A. các loài sống trong điều kiện môi trường giống nhau.
B. các loài được phát sinh ở cùng một thời điểm.
C. các loài này có cùng tần số đột biến gen khi sống trong cùng môi trường.
D. các cơ quan này có chung nguồn gốc ở loài tổ tiên.
Câu 27: Khi nói về đột biến NST, khẳng định nào sau đây sai?
A. Một số đột biến NST góp phần vào sự hình thành loài mới ở sinh vật.
B. Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến thể ba nhiễm được tạo ra do sự kết hợp giữa các giao tử đều thừa một NST.
D. Đột biến mất đoạn lớn dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật.
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; trong đó A-B- quy định hoa đỏ, A-bb quy định hoa vàng; aaB- và aabb quy định hoa trắng. D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Dd liên kết hoàn toàn với cặp Bb. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình F1: 6 đỏ tròn : 3 vàng tròn : 3 đỏ dài : 3 trắng tròn : 1 trắng dài?
A. Aa × Aa. 	C. Aa × Aa.
B. Aa × aa. 	D. Aa × Aa.
Câu 29: Xét một gen ở sinh vật nhân sơ, dạng đột biến nào sau đây thường làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba kết thúc. B. Mất một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. D. Mất ba cặp nuclêôtit ở ngay phía trước bộ ba kết thúc.
Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Cần có sự tham gia trực tiếp của ADN và ARN. B. Cần sự tham gia của nhiều loại ARN.
C. Ribôxôm dịch chuyển theo từng bộ ba theo chiều từ 3' đến 5' trên phân tử mARN. D. Xảy ra trong nhân tế bào.
Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: 
P: XEXe × XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbD-hhXEX- ở đời con của phép lai trên là:
A. 1,125%.	B. 3,25%	C. 4,25%	D. 9,75%
Câu 32: Bệnh bạch tạng do alen a thuộc NST thường quy định, alen A quy định kiểu hình không bị bệnh bạch tạng; alen b thuộc NST X vùng không tương đồng quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình không bị bệnh này. Một cặp vợ chồng đều không bị cả hai bệnh trên, phía người vợ có em trai bị cả hai bệnh, phía người chồng có mẹ bị bệnh bạch tạng, ngoài ra bố mẹ vợ và chồng đều không ai bị bệnh. Xác suất sinh ra một đứa con gái không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng trên là:
A. 1/8.	B. 1/24.	C. 1/16.	D. 1/12.
Câu 33: Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp.
C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
Câu 34: Ở cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng đỏ, tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 gồm 100% đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó đỏ, bầu dục chiếm 9%; diễn biến nhiễm sắc thể ở hai bên như nhau. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen trên chiếm 32%. B. Tần số hoán vị gen ở cả hai bên là 36%.
C. Tỉ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng chiếm 21%. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm 28%.
Câu 35: Khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen theo mô hình Lac. operon, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện không có lactôzơ, nhóm gen cấu trúc sẽ tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa và nhóm gen cấu trúc có chung một cơ chế điều hòa.
C. Gen điều hòa chỉ phiên mã khi môi trường không có lactôzơ.
D. Nhóm gen cấu trúc chỉ phiên mã khi prôtêin ức chế không bám vào vùng vận hành O.
Câu 36: Cho biết: A quy định cao trội hoàn toàn so với a quy định thấp, B quy định đỏ trội hoàn toàn so với b quy định trắng, các gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. P thuần chủng: cây cao hoa đỏ giao phấn với cây thấp hoa trắng, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho toàn bộ F2 tự thụ phấn tạo ra F3. Theo lí thuyết, trong số cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình cao đỏ thu được là:
A. 25/64.	B. 15/41.	C. 25/36.	D. 4/9.
Câu 37: Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể, lí do chính là ------------------------ .
A. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.
B. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.
D. chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại các alen lặn có có lợi cho bản thân sinh vật.
Câu 38: Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai: P: AabbDdHh × AaBbDdHH. Tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 35/64.	B. 5/16.	C. 15/64.	D. 35/128.
Câu 39: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi trật tự gen trên nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
C. Chỉ phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng mà không phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh giao tử.
D. Đa số đột biến nhiễm sắc thể có hại cho sinh vật vì nó làm mất cân bằng hệ gen.
Câu 40: Khi cho một cây tự thụ phấn, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 66% thân cao, quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu dục : 9% thân cao, quả bầu dục : 9% thân thấp, quả tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả tròn ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen là bao nhiêu?
A. 17/33.	B. 13/51.	C. 66%	D. 34%
Câu 41: Khi nói về quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Quy luật phân li làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp ở đời con.
B. Quy luật phân li độc lập chỉ đúng đối với tính trạng trội lặn hoàn toàn.
C. Quy luật phân li chỉ đúng với gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Chính sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kéo theo sự phân li độc lập của các alen.
Câu 42: Trong một quần thể ngẫu phối xét bốn gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba và gen thứ tư nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen và gen thứ tư có 5 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên?
A. 250.	B. 120.	C. 360.	D. 480.
Câu 43: Cho A qui định cây cao, a qui định cây thấp, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng; hai cặp gen này nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Cho D qui định chua, d qui định ngọt, H qui định quả dài, h qui định quả bầu, hai cặp gen này nằm trên một cặp NST khác và cách nhau 40cM. Cho phép lai: P: × . Theo lí thuyết, ở F1 ..................
A. kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 cặp gen trên chiếm 23%. B. có tối đa 70 loại kiểu gen.
C. kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 12%. D. kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21%.
Câu 44: Bằng phương pháp công nghệ gen có thể tạo được
A. các giống cây đa bội. B. chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. cừu Đô ly. D. các cây con có kiểu gen đồng nhất từ 1 mẩu mô ban đầu.
Câu 45: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.	
1
2
3
4
11
10
9
8
7
6
5
12
13
14
15
Nam bình thường
Nữ bình thường
Nam mắc bệnh M
Nữ mắc bệnh P
Nữ mắc cả hai bệnh
Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Người số 13 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen.	
(2) Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của 13 và 14 là 1/48.
(3) Xác suất sinh người con gái chỉ bị bệnh P của 13 và 14 là 1/4.
(4) Người số 8 không mang alen gây bệnh P.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 46: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:
A. Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
B. Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
C. Có sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.
D. Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên.
Câu 47: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaBbXDXd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây có thể xảy ra?
A. 100%ABXD.	B. 1AbXd : 1aBXD.	C. 1ABXd : 1aBXd.	D. 1ABXd : 1aBXD.
Câu 48: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen XDXd giảm phân bình thường tạo giao tử. Tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử là: 
A. ABXD : abXD nếu không có hoán vị gen. B. AbXD : ABXD : abXd : aBXd nếu có hoán vị gen.
C. AbXD : aBXD : abXd : ABXd nếu có hoán vị gen. D. abXD : ABXD : abXd : aBXd nếu có hoán vị gen.
Câu 49: Một gen dài 510nm, hiệu A - G = 10%. Trên mạch 1 của gen có A = 15%, X = 25%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Trên mạch 1, số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại G. B. Trên gen, số chu kì xoắn là 200.
C. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 3900. D. Trên mạch 2, số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A.
Câu 50: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai người ta thu được tỉ lệ: 31% cao tròn; 44% cao dài; 19% thấp tròn; 6% thấp dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen ở đời con của phép lai trên là:
A. 25%.	B. 50%.	C. 16%.	D. 75%.
======================

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_TNTHPT_mon_sinh_truong_chuyen_PBC.doc