Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 4

pdf 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 987Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 4
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 1 
ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC MÔN SINH 2016 – ĐỀ 4 
Câu 1: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực 
mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng: 
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY. 
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. 
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY. 
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. 
Câu 2: Bằng chứng tiến hóa nào được xem là bằng chứng có sức thuyết phục nhất? 
A. Bằng chứng phôi sinh học so sánh. B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh. 
C. Bằng chứng địa lí. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. 
Câu 3: Cho phép lai P : AaBbDdFf × aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là 
 A. 9/16. B. 15/16. C. 7/9. D8/9. 
Câu 4: Cơ quan tương đồng là những cơ quan: 
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. 
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. 
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. 
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. 
Câu 5: Ruồi giấm XNXN, XNY : Chết XnXn , XnY : Cánh bình thường (hoang dại) XNXn: Cánh có mấu (đột 
biến) P: ♂ hoang dại x ♀ đột biến → Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình giữa những ruồi sống sót ở F1 là 
A. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XnY Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết 
B. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3XnXn : 1/3XnY Kiểu hình : 1/3 cái đột biến : 1/3 cái hoang dại : 1/3 đực hoang dại 
C. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3XnXn : 1/3XnY Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết 
D. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XNY : ¼ XnY Kiểu hình : ¼ cái đột biến: ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết 
Câu 6: Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là 
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. 
B. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền. 
 C. biến dị không di truyền. D. biến dị đột biến. 
Câu 7: Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 
người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng vói xác suất là : 
A. 0,74. B. 0,21. C. 0,0074. D. 0,00034. 
Câu 8 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. 
Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu 
trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? 
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là 
A. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn. C.quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp. 
B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. 
C. D.tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 
Câu 10: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen 
của cơ thể và tần số hoán vị gen là 
 A. Aa
bD
Bd
; f = 30%. B. Aa
bD
Bd
; f = 40%. C. Aa
bd
BD
; f = 40%. D. Aa
bd
BD
; f = 30%. 
Câu 11: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là 
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền. C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ. 
B. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này. 
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường. 
Câu 12: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ 
lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 
16
3
 B. 
7
3
 C. 
16
1
 D. 
4
1
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 2 
Câu 13: Cho các loại tế bào sau: 
(1) Tế bào đơn bội ở người. (2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan. 
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực. (4) Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm. 
(5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm. (6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớc-nơ. 
(7) Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan. (8) Tế bào tứ bội ở củ cải. 
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ? 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 14: Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính 
trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 
cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số 
hoán vị là: 
A. 
Ab
aB
với tần số hoán vị gen 25%. B. 
AB
ab
với tần số hoán vị gen 25% . 
C. 
Ab
aB
với tần số hoán vị gen 37,5% . D. 
AB
ab
với tần số hoán vị gen 37,5% . 
Câu 15: Liệu pháp gen là 
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến 
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền. 
C. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người. 
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới. 
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác 
quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 
100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn 
chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như 
nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? 
(1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng 
lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần 
số 16%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% 
A. (1), (2) và (3). B. (1), (2),(3) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5). 
Câu 17: Gánh nặng của di truyền là 
A. bộ gen người ngày càng có sự biến đổi theo hướng thái hóa. 
B. tồn tại trong hệ gen người nhiều trạng thái đồng hợp tử. 
C. trong vốn gen quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết. 
D. do sự phân li đa dạng về hệ gen người gồm những gen xấu. 
Câu 18 : Một cơ thể các cặp NST tương đồng gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau . Trong 1 tế bào sinh dưỡng người ta thấy 
có 3 NST ở một cặp. Ví dụ nào sau đây minh họa đúng hiện tượng trên? 
A. Hội chứng 3 nhiễm XXX, XXY, XO. B. Hội chứng Đao, XXX, XXY, ung thư máu. 
C. Hội chứng Patau, Etuôt, Đao, XXY, XXX. D. Hội chứng mèo kêu. 
Câu 19: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có 
kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những 
loại giao tử nào? A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O. 
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. 
Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là 
 A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa 
Câu 21: Vốn gen của quần thể: 
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
Câu 22: Cho một vây lưỡng bội (cây X) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: 
- Với cây thứ nhất, đời con F1-1 gồm 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu 
dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. 
- Với cây thứ hai, đời con F1-2 gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 3 
dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. 
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định 
bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Trong 
các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 
(1)Cây X có kiểu gen AB/ab (2)Cây thứ nhất có kiểu gen aB/ab 
 (3)Cây thứ hai có kiểu gen Ab/ab (4)Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao thân và gen quy định hình dạng quả là 
25Cm (5)Các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen thu được ở thế hệ F1-1 chiếm tỉ lệ 25% 
(6)Các cây có kiểu gen Ab/Ab thu được ở thế hệ F1-1 chiếm tỉ lệ 6,25% (7)Các cây có kiểu gen AB/ab thu được ở thế 
hệ F1-2 chiếm tỉ lệ 18,75% (8)Các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen thu được ở thế hệ F1-2 chiếm tỉ lệ 18,75%. 
A.2. B.1. C.5. D.6. 
Câu 23: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là 
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 
B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. 
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm. 
D. tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm. 
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả 
màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, 
quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu 
vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị 
gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? 
A. Dd
ab
AB
 x dd
ab
ab
 B. Aa
bd
BD
 x aa
bd
bd
 C. Bb
aD
Ad
x
ad
ad
bb D. bb
ad
ad
Bb
ad
AD
 
Câu 25: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là 
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm. 
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần. 
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen. 
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao. 
Câu 26: Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền 
vì 
A. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận. B. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng nhân đôi. 
C. một gen đơn lẻ trong tế bào vẫn có khả năng nhân đôi. 
D. thể truyền có khả năng nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận. 
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có 
cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen 
còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra 
đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết 
luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? 
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 
12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp 
tử chiếm 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 28: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách 
A. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin. B. lai xa kèm đa bội hóa hoặc dung hợp tế bào trần. 
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. 
Câu 29: Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) 
không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ AAa x ♀ Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 
A. 11 thân cao: 1 thân thấp. B. 3 thân cao: 1 thân thấp. C. 35 thân cao: 1 thân thấp. D. 5 thân cao : 1 thân thấp. 
Câu 30: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn 
toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần 
thể sẽ thay đổi theo hướng 
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. 
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. 
Câu 31: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây 
là loại đột biến 
 A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. 
 C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 4 
Câu 48: Vai trò chủ yếu của enzim ADN - polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là 
A. mở xoắn NST và ADN. B. liên kết Nu của môi trường với Nu của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. 
C. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’. D. phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao. 
Câu 49: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt quy định bởi một gen có hai alen (A,a); tính trạng chiều dài đốt 
thân được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Khi lai giữa hai cá thể (P) chưa biết kiểu gen; F1 thu được kết 
quả: 560 con mắt đỏ, đốt thân ngắn; 187 con mắt nâu, đốt thân ngắn; 193 con mắt đỏ, đốt thân dài; 60 con mắt 
nâu, đốt thân dài. Cho biết quá trình giảm phân của cá thể đực và cá thể cái diễn ra giống nhau. Tính theo lí 
thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 
(1). AB/ab x AB/ab; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 12%. (2). Ab/aB x Ab/aB; hoán vị xảy ra hai bên 
với tần số f% = 30% (3). AB/aB x Ab/ab; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 0%. (4). AB/ab x Ab/aB; 
hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 20%. (5). Ở F1 thu được tối đa 10 kiểu gen khác nhau. (6). Ở F1, có 
5 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình mắt đỏ, đốt thân ngắn. (7). Trong tổng số cá thể có kiểu hình mắt đỏ, 
đốt thân ngắn; các cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28 
A.2. B.4. C.5. D.3. 
Câu 50: Cho các phát biểu sau: 
1. Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị 
dưỡng. 
2. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là 
một hệ sinh thái. 
3. Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. 
4. Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh. 
5. Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới 
thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng. 
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDE_THI_SINH.pdf