Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 217 - Trần Ngọc Toản (Có đáp án)

docx 11 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 21/06/2022 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 217 - Trần Ngọc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 217 - Trần Ngọc Toản (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
BÀI GIẢI THAM KHẢO	Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 11 trang)	Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 217
Họ và Tên: Trần Ngọc Toản.
Số báo danh: GV THPT Phú Ngọc.
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al= 27; P=31; S= 32; Cl= 35,5; K= 39; Ca = 40; Cr= 52; Fe= 56; Cu= 64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Ba= 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.	B. H2NCH2COOH.	C. HCl.	D. CH3NH2.
Giải:
-dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
- dung dịch H2N-CH2-COOH không làm đổi màu quỳ tím.
-dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
-dung dịch CH3H2N làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án B.
Câu 42. Công thức của axit oleic là:
A.C2H5COOH.	B. HCOOH	C. CH3COOH.	D. C17H33COOH.
Giải:
-C2H5COOH: axit propionic
-HCOOH: axit fomic
-CH3COOH: axit axetic
-C17H33COOH: axit oleic Đáp án D.
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaNO3.	B. KCl	C. MgCl2.	D. NaOH.
Giải:
-NaNO3 + Al(OH)3 ® XXX (không phản ứng).
-KCl + Al(OH)3 ® XXX (không phản ứng).
-MgCl2 + Al(OH)3 ® XXX (không phản ứng).
-NaOH + Al(OH)3 ® NaAlO2 + 2 H2O.
Đáp án D.
Câu 44. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al.	B. Ag.	C. Mg.	D. Zn.
Giải:
Dung dịch HCl hòa tan kim loại đứng trước hiđro.
-	2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 ­.
Ag + HCl không phản ứng.
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 ­.
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 ­.
Đáp án B.
Câu 45. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg.	B. Ca.	C. Cu.	D. Na.
Giải:
Phương pháp thủy luyện điều chế kim loại đứng sau Al (trong dãy điện hóa)
Đáp án C.
Câu 46. Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là:
A. CrS3.	B. CrSO4.	C. Cr2(SO4)3.	D. Cr2S3.
Giải:
𝑡0
2Cr + 3S → Cr2S3.
Đáp án D.
Câu 47. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.	B. Glucozơ.	C. Tinh bột.	D. Saccarozơ.
Giải:
-Monosaccarit như: glucozơ, fructozơ 
-Đissaccarit như: saccarozơ, mantozơ.
-Polisaccarit như: tinh bột, xenlulozơ.
Đáp án C.
Câu 48. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất nông nghiệp?
A. CaO.	B. Ca(NO3)2.	C. CaCl2.	D. CaSO4.
Giải:
Đất chua tức có mội trường axit nên dùng chất có môi trường kiềm để trung hòa. CaO + H2O ® Ca(OH)2.
Đáp án A.
Câu 49. Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.	B. Tơ xenlulozơ axetat.	C. Tơ tằm.	D. Tơ capron.
Giải:
Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat Đáp án B.
Câu 50. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là:
A. CO2.	B. CH4.	C. N2.	D. Cl2.
Giải:
Khí biogas (khí sinh học) là hỗn hợp gồm nhiều khí: CH4, H2S .
Thành phần CH4 trong bigas cháy tỏa nhiệt, nên dùng cho việc đun nấu thức ăn  Đáp án B.
Câu 51. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.	B. Cu.	C. Al.	D. Fe.
Giải:
Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 ­.
Đáp án A.
Câu 52. Công thức hóa học của sắt (III) clorua là:
A. Fe2(SO4)3.	B. FeSO4.	C. FeCl2.	D. FeCl3.
Giải:
Fe2(SO4)3 sắt (III) sunfat.
FeSO4 sắt (II) sunfat.
FeCl2	sắt (II) clorua. FeCl3	sắt (III) clorua.
Đáp án D.
Câu 53. Những thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Giải:
Để xảy ra ăn mòn điện hóa học phải thỏa 3 điều kiện: hai điện cực khác chất (ví dụ: Zn, Cu); hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn (ví dụ Cu bám vào kẽm); hai điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li (ví dụ Zn và Cu cùng nằm trong dung dịch H2SO4).
Khi nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4, thì có phản ứng Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu.
Cu sinh ra bám vào thanh kẽm và tạo thành 2 điện cực khác chất tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li H2SO4, thỏa mãn 3 điều kiện ăn mòn điện hóa học.
Đáp án A.
Câu 54. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là:
A. 11,2.	B. 14,0.	C. 8,4.	D. 16,8.
Giải:
Xét phản ứng: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu
0,3 mol <	0,3 mol
Đề: nCu = 19,2 = 0,3 mol
64
Theo PTHH: nFe = 0,3 .1
1
= 0,3 mol
Ta có: mFe = 56. 0,3 = 16,8 gam.
Đáp án: D.
Câu 55. Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 5,4.	B. 3,6.	C. 2,7.	D. 4,8.
Giải:
Xét phản ứng: 4Al	+	3O2	®	2Al2O3
0,2 mol <	0,1 mol
Đề: nAl2O3 = 10,2 = 0,1 mol
102
Theo PTHH: nAl = 0,1 .4
2
= 0,2 mol
Ta có: mAl = 27. 0,2 = 5,4 gam.
Đáp án: A.
Câu 56. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ.
Giải:
X là fructozơ. Fructozơ chiếm khoảng 40% trong mật ong, tạo nên vị ngọt sắc của mật ong. Fructozơ được điều chế bằng phản ứng thủy phân saccarozơ, theo phương trình:
𝐻+,𝑡0
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
Đáp án A.
Câu 57. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.	B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Đốt Fe trong bình khí Cl2 dư.	D. Cho Fe vào dung dịch HCl.
Giải:
Fe	+	CuSO4 ®	FeSO4 + Cu. Fe(OH)2 + H2SO4 ® FeSO4 + 2 H2O.
2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3.
Fe + 2HCl ® FeCl2 +	H2.
Đáp án C.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây đúng?
PVC được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Giải:
-PVC được điều chế bằng phương pháp trùng hợp, theo phản ứng.
𝑡0,𝑥𝑡,𝑝
nCH2=CH-Cl →	(-CH2-CHCl-)n-
-Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
-Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
-Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Đáp án A.
Câu 59. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí?Þ
A. NH4Cl và AgNO3.	B. NaOH và H2SO4 .	C. Ba(OH)2 và NH4Cl.	D. Na2CO3 và KOH.
Giải:
NH4Cl + AgNO3 ® AgCl ¯ + NH4NO3. 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O.
Ba(OH)2 + 2NH4Cl ® BaCl2 + 2NH3 ­ + 2H2O.
Na2CO3 + KOH không xảy ra phản ứng.
Đáp án: C.
Câu 60. Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:
A. 7.	B. 5.	C. 9.	D. 11.
Giải:
H2NCnH2nCOOH + HCl ® ClH3NCnH2nCOOH
14n + 61	. 14n + 97,5
7,5 .. 11,15
Từ phương trình hóa học, ta có: 14𝑛+61
7,5
= 14𝑛+97,5 Þ n = 1
11,15
Vậy công thức X là C2H5O2N Đáp án B.
Câu 61. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3.	C. HCOOCH3.	D. HCOOC2H5.
Giải:
𝑡0
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
𝑡0
C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.
𝑡0
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH.
𝑡0
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH.
Đáp án A.
Câu 62. Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là:
A. Andehit axetic.	B. ancol metylic.	C. ancol etylic.	D. axit axetic.
Giải:
𝐻2𝑆𝑂4 đặ𝑐, 𝑡0
CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O.
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® 3HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2.
Đáp án C.
Câu 63. Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 0,2.	B. 0,5.	C. 0,1.	D. 1,0.
Giải:
CH2OH[CHOH]4-CHO
+𝑑𝑑 𝐴𝑔𝑁𝑂3/𝑁𝐻3, 𝑡0
→ 2Ag
Đề: nAg = 21,6
108
= 0,2 mol
PTHH: nglucozơ = 0,2 .1 = 0,1 mol
2
Ta có: CM glucozơ = 0,1
0,1
= 1M (Đổi 100 ml = 0,1 lit)
Đáp án D.
Câu 64. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.	B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.	D. Đimetylamin có công thức CH3CH2H2N.
Giải:
-Glyxin (H2N-CH2-COOH) là hợp chất có tính lưỡng tính, tác dụng với cả dung dịch HCl và NaOH. H2N-CH2-COOH + HCl ® ClH3N-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + NaOH ® H2N-CH2-COONa + H2O.
Gly-Ala-Val có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH[CH(CH3)2]-COOH.
H2N-CH[CH(CH3)2]-COOH không tạo kết tủa với dung dịch Br2.
Đimetylamin có công thức CH3NH2CH3.
Đáp án A.
Câu 65. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đụng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,20.	B. 9,76.	C. 9,52.	D. 9,28.
Giải: Cách 1.
 X (gồm H2O x mol; CO2 y mol) qua than nung đỏ: Ta có:	nX = x + y = 0,02 (1*)
Các phản ứng xảy ra:
H2O + C
𝑡0
→	CO +	H2. (1)
x	x	x	x
𝑡0
CO2 + C → 2CO	(2)
a	a	2a
Hỗn hợp Y gồm: CO (x + 2a) mol; H2 (x mol); CO2 dư (y-a) mol
Ta có: nY = nCO + nH2 + nCO2 = (x + 2a) + x + (y-a) = 2x + y + a = 0,035 mol (2*)
 Y phản ứng với hỗn hợp Fe2O3 và CuO dư. Xem hỗn hợp Fe2O3 và CuO như hỗn hợp Fe, Cu, O Các phản ứng xảy ra:
CO	+	O
𝑡0
→ CO2.	(3)
x + 2a	x + 2a	x + 2a
𝑡0
H2	+	O → H2O	(4)
x	x	x
-Vì hỗn hợp (Fe2O3, CuO) dư hay O dư và CO, H2 phản ứng hết.
Ta có: nO phản ứng = nO (3) + nO (4) = (x + 2a) + x = 2 (x +a)	(3*)
-Lấy (2*) – (1*), vế theo vế, ta được: x + a = 0,015 thay vào (3*), được nO phản ứng = 0,03 mol
Đáp án C. Cách 2.
Đáp án C.
-Bảo toàn khối lượng: mrắn sau phản ứng = mrắn ban đầu – mO phản ứng = 10 – 16 * 0,03 = 9,52 gam.
Với một học sinh giỏi thì cách nhận định và tính nhẫm sẽ tốt hơn. Nên Giải sẽ nhanh hơn.
-Bước 1: Tìm nC phản ứng = 0,035-0,02 = 0,015.
-Bước 2: Tìm nO phản ứng = 2nC = 0,03 mol
-Bước 3: mrắn sau phản ứng = 10 – 16* 0,03 = 9,52 gam
Câu 66. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là:
A. 6,048.	B. 5,376.	C. 6,272.	D. 5,824.
Giải:
Ta có: nC4H10 = 0,1 mol Þ nC bđ = 0,4 mol; mH bđ = 1 mol
mC2H4, C3H6, C4H8 = 3,64 gam = m(CH2)n Þ nC (Br2) = 3,64/14 = 0,26 mol; nH (Br2) = 0,52 mol BTNT: nC (Y) = 0,4 - 0,26 = 0,14 mol;	nH (Y) = 1 – 0,52 = 0,48 mol
nO2 = nCO2 + ½ nH2O = nC (Y) + ¼ nH (Y) = 0,14 + ¼ .0,48 = 0,26 mol Þ VO2 = 0,26 . 22,4 = 5,824 lit.
Đáp án D.
Câu 67. Cho các phát biểu sau:
Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng.
Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là:
A. 3	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Giải:
Tất cả các ý đều đúng.
Đáp án C.
Câu 68. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
đ𝑖ệ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ
­	­	®
𝑐ó 𝑚à𝑛𝑔 𝑛𝑔ă𝑛
(a) X1 + H2O → X2 + X3 + H2 . (b) X2 + X4 BaCO3 + K2CO3 + H2O.
(c) X2 + X3 ® X1 + X5 + H2O.	(d) X4 + X6 ® BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, KHSO4.	B. KClO, KHSO4.	C. Ba(HCO3)2, H2SO4.	D. KClO, H2SO4.
Giải:
đ𝑝𝑑𝑑
­	­
𝑐ó 𝑚à𝑛𝑔 𝑛𝑔ă𝑛
(a) 2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2 .
2KOH + Ba(HCO3)2 ® BaCO3 + K2CO3 + 2H2O.
2KOH + Cl2 ® KCl + KClO + H2O.
Ba(HCO3)2+ 2KHSO4®BaSO4+K2SO4+2CO2 + 2H2O. Đáp án B.
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 18,28.	B. 18,48.	C. 16,12.	D. 17,72.
Giải:
Đặt công thức X: CnH2n+2-2kO6 (a mol)
Ta có: 14na + 98a -2ka = 17,16 (1) Bảo toàn C: nCO2 = na = 1,1	(2)
Phản ứng với Br2: nBr2 = (k-3)a = 0,04 (3), vì 3 liên đôi C=O trong COO không phản ứng với Br2. Từ (1), (2), (3) Giải ra ta được: a = 0,02; n = 55; k = 5.
Phản ứng với NaOH, áp dụng bảo toàn khối lượng.
Ta có: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 17,16 + 40. 3. 0,02 -92. 0,02 = 17,72 gam Đáp án D.
Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.	(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.	(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Giải:
(a) CO2 + 2NaOHdư ® Na2CO3 + H2O.	(b) Cu + 2 FeCl3dư ® CuCl2 + 2 FeCl2.
(c) HCl + NaAlO2dư +H2O ® Al(OH)3¯ + NaCl.	(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư ® Ag ¯ + Fe(NO3)3.
(e) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + Na2CO3 + H2O. Đáp án D.
Câu 71. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 4:3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)
300
600
Khối lượng kết tủa (gam)
a
a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 23,4 và 56,3.	B. 15,6 và 55,4.	C. 15,6 và 27,7.	D. 23,4 và 35,9.
Giải:
Gọi nNa2O = 4x; nAl2O3 = 3x
BTNT: nNaAlO2 (X) = 6x; nNaOH (X) = 2x
-Xét tại 300 ml dung dịch HCl (nHCl = 0,3 mol) có các phản ứng theo thứ tự:
HCl + NaOH ® NaCl + H2O.
HCl + NaAlO2dư +H2O ® Al(OH)3¯ + NaCl
Từ PTHH, ta có: nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 ¯ hay 0,3 = 2x + a/78 (1*)
-Xét tại 600 ml dung dịch HCl (nHCl = 0,6 mol) có các phản ứng theo thứ tự:
HCl + NaOH ® NaCl + H2O.
HCl + NaAlO2dư +H2O ® Al(OH)3¯ + NaCl Al(OH)3 + 3HCl ® AlCl3 + 3H2O.
Từ PTHH, ta có: nHCl = nNaOH + 4nNaAlO2 - 3nAl(OH)3 ¯ hay 0,6 = 2x + 4.6x – 3(a+2,6)/78 (2*) Từ (1*), (2*) Giải ra ta được: x = 0,05; a = 15,6
Ta có: m = mNa2O + mAl2O3 = 62. (4. 0,05) + 102. (3. 0,05) = 27,7 gam.
Đáp án C.
Câu 72. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
𝑡0
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4 Ag+ 4 NH4NO3.
X1 + 2NaOH ® X2 + 2 NH3 + 2 H2O.
X2 + 2HCl ® X3 + 2NaCl.
𝐻2𝑆𝑂4 đặ𝑐,𝑡0
→ 
(d) X3 + C2H5OH ← X4 + H2O.
Biết X là hợp chất hữu cơ no mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là:
A. 118.	B. 90.	C. 138.	D. 146.
Giải:
Từ (a) Þ X có 2 nhóm CHO; X1 là muối amoni –COONH4. Từ (a), (b) Þ X2 có 2 nhóm COONa
Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3 Þ X2 chỉ có C, O, Na Vậy X2 là NaOOC-COONa
Từ đó Þ X4 là HOOC-COOC2H5.
Đáp án A.
Câu 73. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành 2 thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là:
A. 11,12 và 43%.	B. 6,95 và 14%.	C. 6,95 và 7%.	D. 11,12 và 57%.
Giải:
Gọi nFeSO4.7H2O bđ = a
Xét 20ml dung dịch Y chứa FeSO4 x mol; Fe2(SO4)3 y mol; H2SO4 z mol.
BTNT Fe: x +2y = a. 20/100	(1*)
BTNT S: x + 3y + z = (a +0,025) . 20/100 (2*)
Áp dụng BTNT lưu huỳnh cho thí nghiệm 1: nBaSO4 = x + 3y + z = 0,01 (3*)
Áp dụng BT e cho thí nghiệm 2, ta có: nFeSO4 = 5. nKMnO4 = 5.0,00086 = 0,0043 = x
Giải hệ phương trình gồm (1*), (2*), (3*) với x = 0,0043. Ta được y = 0,00035; z =0,00465; a=0,025 Ta có: m = (152+7.18).0,025=6,95gam
%nFe(II) bị oxi hóa = nFe(III)/0,2a = 2.0,00035/(0,2.0,025) =14%.
Đáp án B.
Câu 74. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là:
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Giải:
Các phát biểu đúng là: (a), (d), (e) Đáp án D.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có thể tích lớn nhất trong Z là:
A. 58,82%.	B. 45,45%.	C. 51,37%.	D. 75,34%
Giải:
Ta có: X {Fe, Mg, Fe(NO3)3} + {HCl, NaNO3} ® muối + Z + H2O.
BTKL: mH2O = 23,18 + 0,92. 36,5 + 0,01.85 – 46,95 -2,92 = 7,74 gam Þ nH2O = 0,43 mol Gọi x = nH2 (Z); y = nNH4+ (Y).
BTNT H, ta có: 2x + 4y = 0,92 – 0,43.2 = 0,06 (1*)
Dung dịch Y có thể chứa Na+ (0,01 mol), Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+(y mol), Cl- (0,92mol), NO3-.
Khi cho Y phản ứng với KOH, thì chỉ có các ion Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+ phản ứng, nên ta có phuong trình 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = nOH- = 0,91
Áp dụng BTĐT cho dung dịch Y ta suy ra dung dịch Y không chứa NO3-.
Ta có: 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 (khối lượng kết tủa)
Và 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 18. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- = 46,95 (khối lượng muối Y)
Lấy vế trừ vế ở 2 phương trình trên, ta được: 35. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- - 17. nOH- = 46,95-29,18(2*) Thay nOH- =0,91; nNa+ =0,01; nCl- = 0,92; nNH4+ = y vào phương trình (2*), ta được y = 0,01
Thay y =0,01 vào (1*) ta được x = 0,01
Ta có: mnguyên tố Mg, Fe = 29,18 – 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 -17. (0,91-0,01) = 13,88 gam
Xét hỗn hợp X, ta có:	mnguyên tố Mg, Fe + mNO3(X) = 23,18 Þ mNO3(X) = 23,18- 13,88 = 9,3gam Þ nNO3(X) = 0,15 Áp dụng BTNT N cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: nNO3 (X) + nNaNO3 = nNH4+ + nN(Z)
Hay 0,15 + 0,01 = 0,01 + nN(Z) Þ nN(Z) = 0,15 (3*)
Áp dụng BTNT O cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: 3nNO3 (X) + 3nNaNO3 = nO(Z) + nH2O Hay 3.0,15 + 3.0,01 = nO(Z) + 0,43 Þ nO(Z) = 0,05 (4*)
Hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau), là: H2 (0,01) và hai trong ba khí N2; N2O; NO. Với nN(Z) = 0,15; nO(Z) = 0,05 Þ hỗn hợp Z gồm H2 (0,01 mol); N2 (0,05 mol); NO (0,05mol).
%VN2 = %VNO = 0,05/(0,01+0,05+0,05).100% = 45,45%
Đáp án B.
Câu 76. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71.	B. 52.	C. 68.	D. 77.
Giải:
X có dạng [CH2]pCOONH3-C2H5 7x mol; Y có dạng H2N-[CH2]q-COONH3-C2H5 3x mol, với p≥0, q≥1 Ta có: nC2H5NH2 = 17x = 0,17 Þ x = 0,01 mol
mmuối = (14p + 2.67). 0,07 + (14q + 83) 0,03 = 15,09 Þ 7p + 3q = 23, với p≥0, q≥1 Þ p =2; q=3
%mX = (14.2 + 180).0,07/[(14.2 + 180).0,07+(16+14.3+90).0,03] . 100% = 76,63%
Đáp án D.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,125.	B. 0,155.	C. 0,145.	D. 0,105.
Giải:
X {Fe x mol; O y mol} + 0,625 mol H2SO4 ® dung dịch Y + SO2 {a mol} Y + 0,45 mol NaOH ® 10,7 gam một chất kết tủa
Kết tủa là Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 thì nOH- phản ứng tạo kết tủa < 0,45 mol
Þ dung dịch Y chứa H2SO4 dư và kết tủa là Fe(OH)3. Hay Y chứa {Fe3+ x mol; H+ z mol; SO42- 0,625-a mol} Ta có: z + 3.nFe(OH)3 = nNaOH hay z + 3. (10,7/107) = 0,45 Þ z = 0,15
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Y, ta có: 3x + 0,15 = 2. (0,625-a) Þ x = (1,1-2a)/3 Ta có: nH2SO4 phản ứng với X = 2nSO2 + nO hay 0,625 – 0,15/2 = 2a +y Þ y = 0,55-2a
X {Fe x mol; O y mol} + HCl ® dung dịch {36,42 gam muối (Fen+ x mol; Cl-) và HCldư } + H2 {0,04 mol} BTNT: nH2O sinh ra = nO = y mol = 0,55 – 2a;
nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 1,1-4a + 0,08 =1,18 -4a nCl- muối = nHCl = 1,18-4a
Ta có: mmuối = mFen+ + mCl- hay 36,42 = 56. (1,1-2a)/3 + 35,5. (1,18-4a) Þ a = 0,145 Đáp án C.
Câu 78. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 40,33%.	B. 35,97%.	C.81,74%.	D. 30,25%.
Giải:
Ta có: nH2 = 0,05 Þ nNaOH phản ứng = 0,1 mol
BTKL, ta có: 7,34 + 40. 0,1 = 6,74 + mZ Þ mZ = 4,6 gam Þ MZ = 46n Þ Z: C2H5OH.
Xét quá trình đốt T.
BTNT Na, ta có: nCOONa = nNaOH = 0,1 mol Þ nNa2CO3 = ½ nCOONa =0,05 mol BTNT C, ta có: nC (T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,1 mol Þ nC (T) = nCOONa = 0,1 mol
Þ T gồm {HCOONa x mol; NaOOC-COONa y mol}
Þ E gồm {X là HCOOC2H5 x mol và Y là C2H5OOC-COO C2H5 y mol} Ta có: x + 2y =0,1 và 74x + 146y = 7,34 Þ x = 0,04; y = 0,03
%mX = 74.0,04/7,34 . 100% = 40,33%
Đáp án A.
Câu 79. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 19,07%.	B. 77,32%.	C. 15,46%.	D. 61,86%.
Giải:
Gọi a =nNaOH phản ứng Þ nY = a Þ mY = 4 + a BTNT Na, ta có: nNa2CO3 = a/2
BTKL cho quá trình đốt Z, ta có: mZ = 4,96 + 106. a/2 – 32. 0,09 = 2,08+53a
BTKL cho quá trình xà phòng hóa X, ta có: 7,76 + 40a = 2,08 + 53a + 4 + a Þ a = 0,12 MY = (4+ 0,12)/ 0,12 = 34,3 Þ Y gồm CH3OH x mol; C2H5OH y mol
Ta có: x + y = 0,12	và 32x + 46y = 4 +0,12 Þ x =0,1; y = 0,08 MZ = (2,08+53.0,12)/0,12 = 70,33 Þ Z gồm HCOONa và RCOONa.
Vì X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử Þ Z gồm HCOONa và CH3COONa
Tương tự ở trên, ta giải hệ phương trình, thu được HCOONa 0,1 mol và CH3COONa 0,02 mol Vậy hỗn hợp X gồm HCOOCH3 0,08 mol; HCOOC2H5 0,02 mol và CH3COOCH3 0,02 mol.
%mHCOOCH3 = 60.0,08 / 7,76. 100% = 61,86%
Đáp án D.
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là
n (mol)
0,045 	
 	N
0,010 	M
10

t (giây)
a	6a
100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là:
A. 2,77.	B. 7,57.
C. 5,97.	D. 9,17.
Giải:
Tại M. Ta có: nCl2 = 0,01 mol Þ nNaCl = 0,02 mol Þ ne (M) = 0,02
Tại thời điểm t = 6a, Þ ne (6a) = 6.0,02 = 0,12 mol hay ne (6a) = 2.nCl2 + 4nO2 = 2.nCuSO4 + 2. nH2. (1*)
Þ nO2 = 0,025 mol
Với nkhí = 0,045 = nCl2 + nO2 + nH2 Þ nH2 = 0,01 mol thay vào (1*) Þ nCuSO4 = 0,05 mol m = 58,5. 0,02 + 160. 0,05 = 9,17 gam.
Đáp án D.
11

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_201.docx