Đề thi Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( thời gian : 40 phút)

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( thời gian : 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( thời gian : 40 phút)
 Môn: Tiếng Việt - LỚP 5 ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
 Họ tên : ...
 Lớp :
 Giáo viên dạy:
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
Đọc hiểu , luyện từ và câu ( 5 điểm) – Thời gian: 30 phút
Phần thưởng
 Một người nông dân tìm được một viên ngọc ngọc quý liền muốn đem dâng tiến nhà vua.
 Ông ta tìm đến cung điện và nhờ các quan trong triều bảo làm cách nào gặp được nhà vua. Một trong các quan hỏi ông ta cần gặp vua để làm gì. Người nông dân bèn kể lại chuyện muốn dâng vua viên ngọc quý.
 Vị quan nọ bảo:
Được, tôi sẽ đưa anh vào gặp nhà vua với điều kiện anh phải chia cho tôi một nửa
số phần thưởng của nhà vua. Nếu không thì thôi !
 Người nông dân đồng ý, và viên quan nọ liền dẫn ông ta vào cung vua. Vua cầm lấy viên ngọc và bảo:
Thế anh muốn ta thưởng cho anh cái gì bây giờ ?
Người nông dân bèn thưa :
 Xin bệ hạ hãy thưởng cho hạ thần năm mươi roi, hạ thần không muốn gì hơn cả.
Chỉ có điều là hạ thần đã đồng ý chia một nửa số phần thưởng của bệ hạ cho . Vậy xin bệ hạ hãy thưởng cho mỗi người hai mươi nhăm roi.
 Nhà vua bật cười, đuổi tên quan ra và thưởng cho người nông dân một nghìn rúp(1).
 ( Theo Lép Tôn-xtôi, Vũ Văn Tôn dịch )
 (1)Rúp: đơn vị tiền tệ của nước Nga.
 Dựa vào nội dung bài đọc “Phần thưởng”, em hãy khoanh tròn chữ cái
trước ý trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về hành động của nhân vật nào ?
 a. Người nông dân, nhà vua và các vị quan.
 b. Người nông dân, nhà vua và tên quan tham lam.
 c. Người nông dân và tên quan tham lam.
2. Người nông dân muốn tìm gặp nhà vua để làm gì ?
 a. Để dâng nhà vua một nghìn rúp.
 b. Để xin nhà vua năm mươi roi.
 c. Để dâng nhà vua một viên ngọc quý.
3. Viên quan nọ đã ra điều kiện gì với người nông dân ?
 a. Cho ông ta toàn bộ phần thưởng của nhà vua.
 b. Chia cho ông ta một nửa phần thưởng của nhà vua.
 c. Cho ông ta viên ngọc quý.
 d. Không ra điều kiện gì.
4. Vì sao người nông dân lại xin vua năm mươi roi?
a. Vì bác muốn vạch mặt tên quan tham lam.
b. Vì bác không biết xin phần thưởng gì.
c. Vì bác nghĩ mình xứng đáng nhận năm mươi roi.
5. Câu chuyện cho thấy bác nông dân là người như thế nào?
a. Thông minh, sắc sảo. b. Nhanh nhẹn, tháo vát. c. Thật thà, chân chất.
6. Câu nào sau đây là câu ghép?
 a. Một người nông dân tìm được một viên ngọc ngọc quý liền muốn đem dâng tiến nhà vua.
 b. Người nông dân đồng ý, và viên quan nọ liền dẫn ông ta vào cung vua.
 c. Nhà vua bật cười, đuổi tên quan ra và thưởng cho người nông dân một nghìn rúp.
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ lạnh giá? 
a. lạnh lùng b. lạnh nhạt c. giá lạnh d. lạnh tanh
8. Trong câu nào sau đây, từ chạy được dùng vơi nghĩa gốc?
 a. Xe chạy băng băng trên đường.
 b. Vận động viên chạy rất nhanh.
 c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
 d. Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
9. Chuỗi câu “Trên đường hành quân, anh chiến sĩ nghe thấy tiếng gà gáy trưa. Anh vô cùng xúc động. ” liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. Lặp từ ngữ.
 b. Thay thế từ ngữ
 c. Dùng từ ngữ nối
 d. Cả a, b, c đều đúng.
10. Gạch chân các động từ có trong câu sau.
 Nhà vua bật cười, đuổi tên quan ra và thưởng cho người nông dân một nghìn rúp.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I.Chính tả (5 điểm) - Thời gian 25 phút
1.( 4 điểm) Nghe – viết: Bài “Ai là thuỷ tổ loài người?”. (TV 5- T2 – Trang 70 ). Viết cả bài.
2. Bài tập: (1 điểm): Viết lại cho đúng tên của các tổ chức sau:
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
công ti cổ phần sơn tổng hợp hà nội
II. Tập làm văn ( 5 điểm) – Thời gian 30 phút
 Đề bài:  Hãy tả người mà em yêu quý nhất. 
 Bài làm
 Môn: Tiếng Việt - LỚP 5 ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
 Họ tên : ...
 Lớp :
 Giáo viên dạy:
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc hiểu , luyện từ và câu ( 5 điểm) – Thời gian: 30 phút
- Đọc thầm bài: "Lớp học trên đường". (Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 153). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất .
1. Rê – mi học chữ bằng cái gì?
a. Sách vở
b. Những mảnh gỗ khắc chữ
c. Vở viết, bút chì
2. Vì sao Ca – pi không đọc được chữ?
a. Vì Ca – pi không có trí nhớ tốt.
b. Vì Ca – pi không thuộc chữ cái.
c. Vì Ca – pi không biết nói.
3. Câu nói của thầy Vi – ta – li: “Ca – pi sẽ biết đọc trước Rê – mi.” có ý nghĩa gì đối với Rê – mi?
a. Nhắc nhở Rê – mi phải cố gắng học tập.
b. Khen ngợi Rê – mi học tốt.
c. Khen ngợi Ca – pi đọc nhanh.
4. Nhờ đâu cậu bé Rê – mi biết chữ?
a. Nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi – ta – li.	
b. Nhờ sự khát khao học hỏi của Rê – mi.
c. Nhờ sự quyết tâm học tập của Rê – mi.
d. Cả a, b, c đều đúng
5. Vì sao thầy khen Rê – mi là một đứa trẻ có tâm hồn? 
a. Vì Rê – mi sống rất tình cảm.
b. Vì Rê – mi luôn nhớ đến những người thân của mình.
c. Vì Rê – mi rất thích học nhạc.
d. Cả a, b, c đều đúng.
6. Câu chuyện muốn nói đến quyền nào của trẻ em?
a. Quyền được học tập 
b. Quyền được vui chơi
c. Quyền được hoạt động 
d. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
7. ( 1 điểm).Dấu ngoặc kép trong câu: Ít lâu sau, tôi đọc được, trong khi con Ca – pi đáng thương chỉ biết “viết” tên nó bằng những chữ gỗ trong bảng chữ cái. có tác dụng gì?
a. Trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Trích dẫn ý nghĩ của nhân vật.
c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
8. Chuỗi câu: Lớp tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”.Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long... liên kết với nhau bằng cách nào ?
 a. Lặp từ ngữ. 
 b. Thay thế từ ngữ.
 c. Dùng từ ngữ nối. 
 d. Không dùng các cách trên.
9. Chủ ngữ trong câu: “Những nương lúa quang năm khát nước được thay dần bằng ruộng bậc thang.” là:
 a. Những nương lúa
 b. Những nương lúa quanh năm
 c. Những nương lúa quanh năm khát nước
 10. Các vế câu trong câu ghép “Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng có trí nhớ tốt hơn tôi.” được nối với nhau bằng cách nào
 a. Nối bằng quan hệ từ “nhưng”
 b. Nối bằng cặp quan hệ từ “nếu – thì”
 c. Nối trực tiếp bằng dấu phẩy
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I.Chính tả (5 điểm) - Thời gian 25 phút
1.( 4 điểm) Nghe – viết: Bài “Trong lời mẹ hát” (TV 5- T2 – Trang 146 ). Viết cả bài.
2. Bài tập: (1 điểm): Viết lại cho đúng tên của các tổ chức sau:
hội liên hiệp phụ nữ việt nam
tổ chức nhi đồng liên hợp quốc
II. Tập làm văn ( 5 điểm) – Thời gian 30 phút
 Đề bài:  Tả trường em trước buổi học. 
 Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_on_tap_kiem_tra_cuoi_nam_mon_Tieng_Viet_lop_5.doc