TRƯỜNG THPT TRẠI CAU Họ và tờn :.................... Lớp:.............................. ĐỀ THI LẠI HỌC Kè II Mụn: Địa lớ- lớp 11 Thời gian: 45 phỳt đề 1 Cõu 1: (3 điểm) Em hóy nờu đặc điểm nổi bật của một số vựng kinh tế quan trọng của Nhật bản? Câu 2: (3 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Liên bang Nga? Cõu 3: (4 điểm) a, Vẽ biểu đồ thể hiện giỏ trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua cỏc năm? (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287.6 443.1 479.2 403.5 565.7 Nhập khẩu 235.4 335.9 379.5 349.1 454.5 b, Nhận xột. ..............Hết. Đáp án đề 1 Câu 1: (3 điểm) Đặc điểm nổi bật - Vùng kinh tế Đảo Hôn – xu, diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng, tập trung ở phần phía nam đảo Các trung tâm công nghiệp lớn Tokyo,Nagoia, Kioto, Osaka, Cobe, tạo lên chuỗi đô thị - Vùng kinh tế đảo Kiuxiu, phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép Miền đông nam của đảo trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả - Xicocư khai thác quặng đồng, nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế - Vùng Hôcaiđô, rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt Công nghiệp chủ yếu là khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy...Các trung tâm công nghiệp lớn Muroran,xapôro Câu 2: (3 điểm) - Vị trí địa lí: Diện tích 17 triệu Km2, lãnh thổ trải dài ở phần Đông âu và Bắc á, giao lưu thuận tiện với nhiều nước, có thiên nhiên đa dạng và giàu tài nguyên - Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Địa hình: Chia làm hai phần - Phía Tây chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng đông âu cao màu mỡ, đồng bằng Tâyxibia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt, dãy Uran giàu khoán sản(Than, dầu mỏ, quặng sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp. - Phía Đông chủ yếu là núi và cao nguyên giàu khoáng sản, lâm sản * Khoáng sản: - Giàu khoáng sản, trữ lượng lớn nhất nhì thế giới, thuận lợi phát triển công nghiệp * Rừng: có diện tích đứng dầu thế giới * Sông ngòi - Nhiều sông lớn có giá trị thuỷ điện, phát triển về nông nghiệp, công nghiệp * Khí hậu: ôn đới lục địa, hàn đới, cận nhiệt thuận lợi phát triển kinh tế đa dạng * Khó khăn nhiều vùng khí hậu lạnh giá, khoáng sản khó khai thác và khó vận chuyển Câu 3: (4điểm) a, Vẽ biểu đồ cột hoặc đường b, nhận xét - Xuất, nhập khẩu của Nhật bản đều có xu hương tăng qua các năm - Học sinh lấy các dẫn chứng qua số liệu trong bảng. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU Họ và tờn :.................... Lớp:.............................. ĐỀ THI LẠI HỌC Kè II Mụn: Địa lớ- lớp 11 Thời gian: 45 phỳt đề 2 Cõu 1: ( 3 điểm) Em hóy cho biết mỗi quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong bối cảnh kinh tế mới ? Câu 2: (3 điểm) Chứng minh rằng dõn số Nhật Bản đang già húa? Câu 3( 4 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị XK và NK của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004 ( Đơn vị : triệu USD) Năm 1995 1997 1999 2000 2001 2004 Xuất khẩu 584.7 688.7 702.1 781.1 730.8 818.5 Nhập khẩu 770.8 899.0 1059.4 1259.3 1179.2 1525.7 Tính cán cân thương mại của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. c. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xet ..............Hết... Đáp án đề 2 Câu 1: (3điểm) - Có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển, trong nhiều lĩnh vực, theo phương châm láng riềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài và hướng tới tương lai - Kinh ngạch thương mại ngày càng tăng, năm 2005 đạt 8739, 9 triệu USD( năm 2010 đạt hơn 3,4 tuỷ USD) - Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng Câu 2:(3điểm) * Dân số năm 2005, là 127,7triệu người - Có cơ cấu dân số già, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần, 0,1%(năm 2005) - Tỷ lệ người già trong dân cư càng lớn +Dưới 15 tuổi năm 1950 là : 35,4% đến năm 2005 là : 13,9% + Từ 65 tuổi trở lên năm 1950 là: 5% đến năm 2005 là : 19,2% + Từ 15- 64 tuổi năm 1950 là 59.6% đến năm 2005 là : 66,9% Câu 3: (4điểm) Cán cân thương mại = XK – NK Vẽ biểu đồ cột, hoặc đường Nhật xét: Nhìn chung giá trị XK, NK của Hoa kỳ đều tăng quan các năm, hoạc sinh lấy dẫn chứng từ bảng số liệu. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU Họ và tờn :.................... Lớp:.............................. ĐỀ THI LẠI HỌC Kè II Mụn: Địa lớ- lớp 11 Thời gian: 45 phỳt đề 3 Cõu 2: (3 điểm) Chứng minh rằng dõn số Nhật Bản đang già húa? Câu 2: (4 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Liên bang Nga. Câu 3( 3 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị XK và NK của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004 ( Đơn vị : triệu USD) Năm 1995 1997 1999 2000 2001 2004 Xuất khẩu 584.7 688.7 702.1 781.1 730.8 818.5 Nhập khẩu 770.8 899.0 1059.4 1259.3 1179.2 1525.7 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. ..............Hết. Đáp án đề 3 Câu 1 (3 điểm) * Dân số năm 2005, là 127,7triệu người - Có cơ cấu dân số già, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần, 0,1%(năm 2005) - Tỷ lệ người già trong dân cư càng lớn +Dưới 15 tuổi năm 1950 là : 35,4% đến năm 2005 là : 13,9% + Từ 65 tuổi trở lên năm 1950 là: 5% đến năm 2005 là : 19,2% + Từ 15- 64 tuổi năm 1950 là 59.6% đến năm 2005 là : 66,9% Câu 2:(4điểm) - Vị trí địa lí: Diện tích 17 triệu Km2, lãnh thổ trải dài ở phần Đông âu và Bắc á, giao lưu thuận tiện với nhiều nước, có thiên nhiên đa dạng và giàu tài nguyên - Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Địa hình: Chia làm hai phần - Phía Tây chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng đông âu cao màu mỡ, đồng bằng Tâyxibia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt, dãy Uran giàu khoán sản(Than, dầu mỏ, quặng sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp. - Phía Đông chủ yếu là núi và cao nguyên giàu khoáng sản, lâm sản * Khoáng sản: - Giàu khoáng sản, trữ lượng lớn nhất nhì thế giới, thuận lợi phát triển công nghiệp * Rừng: có diện tích đứng dầu thế giới * Sông ngòi - Nhiều sông lớn có giá trị thuỷ điện, phát triển về nông nghiệp, công nghiệp * Khí hậu: ôn đới lục địa, hàn đới, cận nhiệt thuận lợi phát triển kinh tế đa dạng * Khó khăn nhiều vùng khí hậu lạnh giá, khoáng sản khó khai thác và khó vận chuyển Câu 3: (3điểm) Vẽ biểu đồ cột, hoặc đường. TRƯỜNG THPT TRẠI CAU Họ và tờn :.................... Lớp:.............................. ĐỀ THI LẠI HỌC Kè II Mụn: Địa lớ- lớp 11 Thời gian: 45 phỳt đề 4 Cõu 1: ( 3 điểm) Em hóy cho biết mỗi quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong bối cảnh kinh tế mới ? Cõu 2: (4 điểm) Em hóy nờu đặc điểm nổi bật của một số vựng kinh tế quan trọng của Nhật bản? Câu 3( 3 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị XK và NK của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004 ( Đơn vị : triệu USD) Năm 1995 1997 1999 2000 2001 2004 Xuất khẩu 584.7 688.7 702.1 781.1 730.8 818.5 Nhập khẩu 770.8 899.0 1059.4 1259.3 1179.2 1525.7 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. Đáp án đề 4 Câu 1: (3điểm) - Có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển, trong nhiều lĩnh vực, theo phương châm láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài và hướng tới tương lai - Kinh ngạch thương mại ngày càng tăng, năm 2005 đạt 8739, 9 triệu USD ( năm 2010 đạt hơn 3,4 tuỷ USD) - Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng Câu 2: (4 điểm) Đặc điểm nổi bật - Vùng kinh tế Đảo Hôn – xu, diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng, tập trung ở phần phía nam đảo Các trung tâm công nghiệp lớn Tokyo,Nagoia, Kioto, Osaka, Cobe, tạo lên chuỗi đô thị - Vùng kinh tế đảo Kiuxiu, phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép Miền đông nam của đảo trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả - Xicocư khai thác quặng đồng, nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế - Vùng Hôcaiđô, rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt Công nghiệp chủ yếu là khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy...Các trung tâm công nghiệp lớn Muroran,xapôro Câu 3: (3điểm) Vẽ biểu đồ cột, hoặc đường. Đề cương ụn tập -ễn từ bài 8,9,10,11,12 (sỏch giỏo khoa lớp 11). -Cỏc cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa. -Cỏc dạng bài tập vẽ biểu đồ. -Atlat địa lớ đại cương.
Tài liệu đính kèm: