MA TRAÄN ÑEÀ KIEÅM TRA CHỦ ĐỀ (nội dung- mức độ nhận thức) Vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam. NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG SÁNG TẠO Đặc điểm kinh tế các nước Đông nam Á. Vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Vùng biển Việt Nam. Cac hệ thống sông lớn của nước ta. Đặc điểm kinh tế các nước Đông nam Á. Vùng biển Việt Nam. 40% TSĐ= 4Đ Đặc điểm kinh tế các nước Đông nam Á. 100% TSĐ=2Đ Vùng biển Việt Nam. 40%TSĐ=2Đ 0% TSĐ= 0Đ Vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Cac hệ thống sông lớn của nước ta. 60% TSĐ= 6Đ Vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam. 60% TSĐ=3Đ Cac hệ thống sông lớn của nước ta. 100% TSĐ=3Đ CỘNG 100%=10 Đ 20% TSĐ= 2Đ 50% TSĐ= 5Đ 30% TSĐ= 3Đ 0%TSĐ= 0Đ PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2015-2016. TRƯỜNG THCS HIẾU THÀNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8-THỜI GIAN 60 PHÚT. I.PHẦN TỰ CHỌN: (2 ĐIỂM)Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau đây: Đề A:Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc ? 2 điểm. Đề B:Hãy cho biết mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào ? 2điểm. II.PHẦN BẮC BUỘT: (8 ĐIỂM) CÂU 1:Hãy trình bày các điểm cực phần đất liền nước ta ? 3 điểm. CÂU 2:Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta ? 2 điểm. CÂU 3:Nước ta có những hệ thống sông lớn nào? Nêu đặc điểm sông ngòi Nam Bộ.Để sông ngòi nước ta khỏi bị ô nhiễm em phải làm gì? 3 điểm. Đáp Án: I.PHẦN TỰ CHỌN: Câu A.Học sinh trả lời đúng đạt 2 điểm Câu B.Học sinh trả lời đúng đạt 2 điểm II.PHẦN BẮT BUỘC: Câu 1:Học sinh trả lời đúng các điểm cực thì đạt 3 điểm. Câu 2:-Học sinh trình bày được thuận lợi của biển đạt 1 điểm - Học sinh trình bày được khó khăn của biển đạt 1 điểm Câu 3:Học sinh trình bày được các hệ thống sông lớn ở nước ta thì đạt 1 điểm. Nêu được đặc điểm sông ngòi Nam Bộ thì đạt 1 điểm. Nêu được biện pháp làm cho sông ngòi không bị ô nhiễm thì đạt 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: