ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________________ ĐỀ THI DỰ BỊ (đề kiểm tra có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN : ĐỊA LÝ – KHỐI 8 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1:(2,5 điểm) Hãy nêu những điểm giống nhau và những điểm khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang? Câu 2:(1 điểm) Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới. Câu 3:(3 điểm) Dựa vào bảng: Diện tích và dân số một số nước châu Á dưới đây, em hãy: a. Tính mật độ dân số của các nước. b. Sử dụng kết quả tính mật độ dân số vừa tìm được ở câu hỏi trên, em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mật độ dân số các nước của châu Á. Diện tích và dân số một số nước của châu Á Tên nước Diện tích (nghìn km2) Dân số năm 2002 (triệu người) Việt Nam 331,212 78,7 Phi-lip-pin 300 80 In-đô-nê-xi-a 1919 217 Mi-an-ma 677 49 Câu 4:(3,5 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á dưới đây, em hãy cho biết: Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh, biển và các khu vực nào? Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam. ------------------ Hết -------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu Giám thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8 - HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1:(2,5 điểm) Nội dung Điểm Điểm giống nhau: 2đ - Đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, rồi chảy về phía đông. - Ở hạ lưu bồi đắp thành những đồng bằng rộng. - Nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan và mưa do gió mùa mang lại. - Có lũ vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Điểm khác nhau: 0,5đ - Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, hay gây lũ lụt. 0,5đ Câu 2:(1 điểm) Nội dung Điểm Những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới: 1đ - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển. - Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy điện tử. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 3 :(3 điểm) Nội dung Điểm - Việt Nam: 238 người / km2 - Phi-lip-pin: 267 người / km2 - In-đô-nê-xi-a: 113 người / km2 - Mi-an-ma: 72 người / km2 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ - Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, chính xác. - Sai 1 số liệu. - Nếu thiếu ghi chú. 2đ 0đ trừ 0,25đ Câu 4:(3,5 điểm) Nội dung §iÓm a. Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh, biển và các khu vực: 2 đ - tiếp giáp vịnh : Pec-xich - tiếp giáp biển: Ca-xpi, biển Đen, Địa Trung Hải, biển Đỏ, A-rap. - tiếp giáp khu vực : Trung Á, Nam Á. Mỗi ý đúng được 0,25đ b. Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam : 1,5 đ - Phía đông bắc có các dãy núi cao. - Phía tây nam là sơn nguyên A-rap. - Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. 0,5đ 0,5đ 0,5đ HẾT ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________________ ĐỀ THI CHÍNH THỨC (đề kiểm tra có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN : ĐỊA LÝ – KHỐI 8 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 điểm) a.Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? b.Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới. Câu 2: (2 điểm) Dựa vào bảng : Diện tích và dân số một số khu vực châu Á dưới đây, em hãy: a.Tính mật độ dân số của các khu vực. b.Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. Trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích ( nghìn km2) Dân số năm 2001 ( triệu người ) Đông Á 11762 1503 Nam Á 4489 1356 Đông Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 Câu 3: (2 điểm) Sử dụng kết quả tính mật độ dân số vừa tìm được ở câu hỏi trên, em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mật độ dân số các khu vực của châu Á. Câu 4: (3 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á dưới đây, em hãy cho biết: a. Khu vực Nam Á có các quốc gia nào? b. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền. ------------------ Hết -------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu Giám thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8 - HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1:(3 điểm) Nội dung Điểm Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á: 1,5đ -Nửa phía đông phần đât liền và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm -> cảnh quan rừng là chủ yêu. -Nửa phía tây phần đất liền có khí hậu khô hạn -> cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc ( hoặc chủ yếu thuộc miền khô hạn). 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ Những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới: 1,5đ - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển. - Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy điện tử. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2:(2 điểm) Nội dung Điểm a. Tính mật độ dân số của các khu vực: 1,25đ - Đông Á : 128 người / km2 - Nam Á : 302 người / km2 - Đông Nam Á : 115 người / km2 - Trung Á : 14 người / km2 - Tây Nam Á : 40 người / km2 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ b. Hai khu vực có đông dân nhất châu Á: 0,75đ - Đông Á. - Nam Á. - Trong hai khu vực đó, khu vực Nam Á có mật độ dân số cao hơn. 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 3 :(2 điểm) Nội dung Điểm - Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, chính xác. - Sai 1 số liệu. - Nếu thiếu ghi chú. 2đ 0đ trừ 0,25đ Câu 4:(3 điểm) Nội dung §iÓm a. Khu vực Nam Á bao gồm có các quốc gia : 1,5đ - Pa-ki-xtan, Bu-tan, Nê-pan, Ân Độ, Xri-lan-ca, Băng-la-đet Đúng mỗi ý được 0,25đ b. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền: 1,5đ - Nam Á có 3 miền địa hình. - Phía bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, chạy theo hướng tây bắc-đông nam. - Phia nam là sơn nguyên Đê-căn tương đối thấp và băng phẳng. - Năm giữa là đồng băng Ân- Hằng rộng lớn và bằng phẳng. 0,5đ 0,5đ 0,5đ HẾT
Tài liệu đính kèm: