Đề thi Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 năm học : 2015 - 2016 môn : Toán – Lớp 4 (thời gian 40 phút)

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 năm học : 2015 - 2016 môn : Toán – Lớp 4 (thời gian 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 năm học : 2015 - 2016 môn : Toán – Lớp 4 (thời gian 40 phút)
Trường TH Tân Phú
Lớp 4
Họ và tên: 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC :1015- 2016
 MÔN :TOÁN –lỚP 4
 (Thời gian 40 phút)
Phần I : trắc nghiệm : (4 đ) 
Khoanh vào trước ý đúng
Câu 1: (1,5 điểm)
Điểm
A
 5 của 40 là
 8
B
 A. 25             B. 5             C. 20   D. 25
 Bản đồ sân vận động Thạch Thất vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
C
 A. 100km        B. 1km        C. 300km        D. 300dm
+
=
3 Kết quả của phép tính 4 3
 5 7
 7 B. 12 C. 43 D. 35 
 12 7 35 43
Câu 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 7m2 9dm2 = 709dm2    b) 12dm2 50cm2 = 12500cm2   
 c) 1/2 phút = 5 giây     d) 1/5 thế kỉ = 20 năm 
 Câu 3. (1,5đ ) Khoanh vào trước ý đúng
Hình bình hành có đáy là 10 cm chiều cao là 9 cm . Diện tích hình bình hành là :
 	A. 90cm2 B. 900 cm2 C. 45 cm2 D. 450 cm2
PHẦN II : TỰ LUẬN
1.Tính : 
a. ......................................................................................................................................................................................................................................................
 b......................................................................................
2. Đặt tính rồi tính:
 a. 64938 + 20529 = 	 b. 2083 x 21 =	
 ............................................... ...................................
.................................................. ...........................................
................................................... .............................................
.................................................... ..................................................
.................................................... ...................................................
..................................................... .....................................................
...................................................... .....................................................
3.Bài toán:
 Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?
Giải
Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán
Phần I (5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a) ý a                  b) ý b                   c) 43/35
Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Thứ tự điền đúng là: Đ; S; S; Đ.
Câu 3: (1,5 điểm)
 Khoanh vào A. 90 cm2 
Phần II: (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng (1 điểm.)
 a) 5/24 b) 20/10
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
64938 + 20529 = 85467
2083 x 21 = 43743
 Bài 3: (2 đ)
Tóm tắt
-Thùng thứ nhất: 
 125 lít (0,5)
-Thùng thứ hai:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) (0,25)
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (lít) (0,5)
Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 125 – 75 = 50 (lít) (0,5)
Đáp số: 75 lít. (0,25)
 50 lít.
Trường tiểu học Tân Phú
Lớp: 4
Họ Tên:.........................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Điểm đọc thành tiếng
Điểm đọc thầm
 I. Đọc thành tiếng (5điểm):
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34
Nội dung kiểm tra: Hs đọc một đoạn khoảng 90 chữ (Gv chọn các đoạn văn trong SGK TV4 tập II từ tuần 29 đến tuần 34 thuộc các chủ điểm đã học, ghi tên bài vào phiếu cho từng hs bắt thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do Gv chọn) và trả lời 1 câu hỏi gắn với nội dung đoạn đọc do Gv nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) 30 phút
Học sinh đọc thầm bài “Vương quốc vắng nụ cười” (SGK TV4 tập 1 trang 134) Sau đó trả lời câu hỏi và làm bài tập:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy cuộc sống ở Vương Quốc nọ rất buồn?
A. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt ai cũng rầu rĩ, héo hon.
 B. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp nhất cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 2. Vì sao cuộc sống ở Vương Quốc nọ buồn chán ?
 A. Vì dân cư ở đó không biết múa.
 B. Vì dân cư ở đó không biết cười.
 C. Vì dân cư ở đó không biết hát. 
 Câu 3. Nhà vua đã làm gì để nhằm thay đổi tình hình?
	A. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
 B. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn hát.
 C. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn múa.
 Câu 4. Dòng nào dưới đây miêu tả cảnh triều đình khi vị đại thần đi du học trở về ?
 A. Các quan ỉu xìu, nhà vua thở dài sườn sượt.
 B. Không khí triều đình thật là ảo não.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 5. Viên thị vệ về tâu với nhà vua điều gì?
 A. Thần vừa tóm được một kẻ đang hát véo von ngoài đường.
 B. Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 C. Thần vừa tóm được một kẻ đang múa ngoài đường.
 Câu 6. Khi nghe lời tâu của viên thị vệ, thái độ của nhà vua thế nào?
 A. Phấn khởi.
 B. Vui mừng.
 C. Háo hức.
 Câu 7. Trong mắt của triều thần, cậu bé là người thế nào ?
 A. Dũng cảm.
B. Phi thường.
C. Gan dạ.
Câu 8. Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu ?
A. Trong cung đình.
B. Ngay xung quanh cậu.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 9. Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu có trạng ngữ ?
Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
A. 1 Câu. 
B. 2 Câu.
C. 3 Câu.
Câu 10. Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì ?
 Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về.
A. Nơi chốn.
B. Mục đích.
C. Nguyên nhân.
D. Thời gian.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng.
Đọc đúng tiếng, đúng từ; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu .Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) 5 điểm 
Đọc chậm hoặc đánh vần tuỳ theo mức độ cho điểm phù hợp từ 1 -1,5 – 2 – 2,5 -3 – 3,5 - 4 – 4,5 - 5 điểm 
	II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
A
C
B
A
B
C
B
D
Trường tiểu học Tân Phú
Lớp: 4
Họ Tên:.................
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII 
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian 45 phút)
I. Chính tả nghe - viết (5 điểm): 15 phút.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả bài “Thắng biển” SGK TV4 tập 2 trang 76 (Viết đoạn: Từ đầuđến quyết tâm chống giữ)
Điểm I
Điểm II
Tổng
II. Tập làm văn (5 điểm) 30 phút
Đề bài: “Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.”
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết)
1.Chính tả: (5đ)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng đoạn văn bản : (5 điểm )
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định : trừ 0,5 điểm 
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài 
2.Tập làm văn (5đ)
Học sinh viết được nội dung theo yêu cầu của đề bài đủ ba phần; câu văn dùng từ không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm .
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viếtcó thể cho các mức điểm : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 -1 - 0,5 
Trường TH Tân Phú
Lớp 4
Họ và tên: 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 MÔN KHOA HỌC- LỚP 4
 (THỜI GIAN 40 PHÚT)
I. khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
ĐIỂM
Câu 1: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào?
 A. Khí các – bô – níc B. Khí ô – xi       B. Khí Ni – tơ              
 Câu 2: Trong quá trình quang hợp , thực vật thải ra khí nào?
 A. Khí Ni – tơ   B. Khí ô – xi        C. Khí các – bô - níc
Câu 3: Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí nào?
A. Khí Ni – tơ
B. Khí các – bô – níc
C. Khí ô – xi
Câu 4: Những chất nào cần thiết cho sự sống của thực vật?
A. Nước, chất khoáng.                B. Không khí .
C. Ánh sáng.                               D. Tất cả các ý trên
Câu 5: Động vật cần gì để sống?
A. Không khí, thức ăn.               B. Nước uống.
C. Ánh sáng .                             D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào?
A. Đẻ nhánh.            B. Làm đòng.          C. Chín.         D. Mới cấy.
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
 A. Gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
 B. Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.
 C. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
 D. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận
Câu 8 (1.5 điểm) Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm
 Câu 9: Điền các từ: phát triển, khô hạn, nước vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Các loại cây khác nhau có nhu cầu về  khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được . Cùng một cây, trong những giai đoạn . khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
.
Đáp án đề kiểm tra học kì II lớp 4 môn Khoa học
Câu 1: (1 điểm) Ý A. Khí các - bô - níc
Câu 2: (1 điểm) Ý (B). Khí ô- xi
Câu 3: (1 điểm) Ý (C ). Khí ô- xi
Câu 4: (1 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên
Câu 5: (1 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên.
Câu 6: (1 điểm) Ý (C). Lúa chín 
Câu 7: (1 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên.
Câu 8: (1.5 điểm)
 -Vứt rác bừa bãi.
 -Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp.
 -Khói bụi của phương tiện giao thông.
 -Sử dụng thuốc trừ sâu, hóa chất trong nông nghiệp
 Câu 9 (1.5 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Nước . Khô hạn . Phát triển
Trường TH Tân Phú
Lớp 4: 
Họ và tên:
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 Năm học 2015- 2016
 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ – Lớp 4
 THỜI GIAN (40 PHÚT )
Điểm
*Phần lịch sử
I Khoanh vào chữ cái đặt trươc câu trả lời đúng
Câu 1: Nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích:
 A. Lật đổ chính quyền họ trịnh
 B. Thống nhất giang sơn
 C. Cả hai ý trên 
Câu 2: Vua Quang Trung đề cao chữ nôm nhằm: 
 A – Phát triển kinh tế 
 B- Bảo tồn và đề cao chữ viết của dân tộc 
 C- Bảo vệ chính quyền 
 II. Tự luận
 Câu 3: Hãy điền các từ ( lập căn cứ ; khởi nghĩa ; lật đổ ; toàn bộ vùng đất ;họ nguyễn ; thượng đạo) vào chỗ chấm cho thích hợp :
Ba anh em: Nguyễn Nhạc ,Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ lên vùng Tây Sơn dựng cờtrước khi tiến ra Thăng Long Nguyễn huệ đã làm chủ ..Đàng trong .Chính quyền ..
 Câu 4: ( 1.5 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
..
Câu 5: ( 1.5 điểm) Hãy nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ ?
*Phần địa lý:
 Câu 6 ( 2 đ) hãy điền vào   Chữ Đ trước ý đúng và chữ s trước ý sai:
 A .Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp .
 B. Các đồng bằng Duyên Hải miền Trung nhỏ , với những cồn cát và đầm phá
 C. Nghề chính của cư dân đồng bằng Duyên hải miền trung là khai thác đầu khí và trồng các loại rau sứ lạnh 
  D. Thành phố đà Nẵng nằm bên bờ sông hậu và là trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long .
Câu 7: (1đ) khoanh vào câu trả lời đúng :
 A. Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? 
 a .phía bắc và phía tây bác b. Phía đông và Đông nam 
 c .Phía Nam và phía tây d. Phía Đông ,phía nam và tây nam 
 B.Hà Nội có vị trí ở :
 a. hai bên sông Hồng , có sông đuống chảy qua .
 b. Phía tây của tỉnh Bắc Ninh , Phía nam của tỉnh Thái Nguyên .
 c. Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ có sông Hồng chảy qua .
 Câu 8 ( 2 đ) Em hãy nêu vai trò của biển đông đối với nước ta?
Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý
Câu 1: 0.5 đ :( ý c ) : cả hai ý trên
 Câu 2: 0,5 đ :(Ý B) bảo tồn đề cao chữ viết của dân tộc
Câu 3: 1đ :Điền lần lượt là: ( lập căn cứ ; khởi nghĩa; toàn bộ vùng đất ; lật đổ; họ nguyễn )
Câu 4: (1.5đ) 
Tổ chức lễ đọc tên người đỗ , lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở văn miếu.
Câu 5; (1,5 đ)
Nguyễn huệ kéo quân ra bắc tiến vào thăng Long tiêu diệt chính quyền họ trịnh . Quân của nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó. 
Năm 1786, nghĩa quân tây sơn làm chủ thăng long ,mở đầu cho việc thống nhất đất nước
Câu 6; 2đ
Thứ tự điền : Đ ; Đ; S; : S 
Câu 7 : 1đ
Khoanh vào b: Phía đông và đông nam
 B. Khoanh vào c :trung tâm đồng bằng bác bộ có sông hồng chảy qua
Câu 8.( 2đ)
Biển đông có vai trò quan trọng là kho muối vô tận đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quívà có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển

Tài liệu đính kèm:

  • docKIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II TRỌN BỘ LỚP 4.doc