SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KHẢO SÁT TUYỂN SINH LỚP 6 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2018 2019 BÀI KHẢO SÁT: TỰ LUẬN Question 1. The Vietnamese poem and its English translation (extracted from “Con nít con nôi” poems, composed by Hoa Cúc and Mel Mel, published by Văn hóa – Văn Nghệ HCMC Publisher, 2017) have some blank spaces. Words or sentences most appropriate for those blank spaces are: (1): (2): (3): (4): (5): (6): Question 2. a) The side picture is that of Bến Thành Market in Ho Chi Minh City. The following pictures are of some famous landmarks in Ho Chi Minh City: Nhà Rồng Wharf, Thống Nhất Palace, Đức Bà Sài Gòn Cathedral, The City Opera House, HCMC People’s Committee Hall, The City Post Office .... Write the names of the landmarks in the appropriate boxes below the corresponding pictures. Đôi dép Ai sinh ra đôi dép Mà giống hệt như nhau Từ cái đế màu nâu Từ cái quai hoa cúc Đi bên nhau mọi (1) Kề bên nhau mọi (2) Đêm nằm nghỉ thảnh thơi Ngày nâng niu chân bé Đôi dép ngoan lắm (3) Không vòi vĩnh, mè (4) Không khóc một tí teo Dù té lăn xuống đất Bé cưng đôi dép nhất Phân biệt giỏi lắm cơ Không nhầm lẫn bao giờ Dép trái và dép phải. The Slippers (5) They look exacly the same From the brown soles To the flowery straps They travel together and never part ways They only rest at night After a long day of protecting my feet (6) They are never upset They are never demanding Even when they slip and fall I love my slippers I will never fail to recognize them Here’s the Left And that’s the Right. Bến Thành Market b) The side picture is that of our Vietnamese traditional costumes. The other pictures are of the traditional costumes of other nations: India, Indonesia, Japan and Korea. Write the names of these nations in the appropriate boxes below the corresponding pictures. Question 3. Fill in the puzzle with English words. In each horizontal line is the name of a popular fruit suggested by the pictures. In the grey vertical line is the English name of a month in the year. Câu 4. Read the following passage and do the specified task. An example of climate change is (1). Burning fossil fuels can cause (2) to fall from the clouds. Environmentalists understand the importance of (3) forests and wetlands. To stop global warming we have to use (4) energy like solar and wind. You can (5) plastic bags again and again until they get holes in them. Put the given words in the appropriate blanks to make meaningful sentences: acid rain – global warming – preserving – renewable – reuse (1): (2): (3): (4): (5): Viet Nam Câu 5. Rác thải nhựa (bao bì, ống hút, vỏ chai bằng nhựa) đang là một hiểm họa gây ô nhiễm môi trường sống trên Trái Đất. Khi thải ra môi trường, chất thải nhựa chỉ bị phân hủy sau vài trăm năm. Chỉ riêng với vỏ chai nhựa, toàn thế giới đang sử dụng và thải bỏ ra môi trường khoảng một triệu vỏ chai trong mỗi phút. Khối lượng rác thải nhựa tồn tại trong các đại dương hiện nay bằng 20% khối lượng cá đang sinh sống trong đó và sẽ vượt hơn cả khối lượng cá trong vài chục năm tới. Hệ sinh thái toàn cầu và sự sống của nhiều loài sinh vật trên Trái Đất đang bị đe dọa bởi rác thải nhựa. Với hàng triệu tấn rác thải nhựa đang đổ ra biển mỗi năm, Việt Nam là một trong những nước thải rác nhựa nhiều nhất thế giới. Nhiều biện pháp đang được chính phủ và một số tổ chức xã hội tại các nước trên thế giới đưa ra để ngăn chặn hiểm họa này, như: hạn chế và giảm bớt sử dụng sản phẩm nhựa; sử dụng lại các bao bì nhựa nhiều lần; thu gom các sản phẩm nhựa đã sử dụng để tái chế, không thải bỏ ra môi trường sống; thay thế vật liệu nhựa bằng các vật liệu khác dễ phân hủy, ít gây ô nhiễm môi trường a) Các nhà khoa học đã đề ra một phương châm đối với việc sử dụng sản phẩm nhựa và gọi tắt bằng tiếng Anh phương châm này là 3R. Em hãy điền đầy đủ phương châm này bằng tiếng Anh vào các ô dưới đây: b) Ngày 5 tháng 6 hàng năm là Ngày Môi trường thế giới. Chủ đề của ngày 5/6/2018 là Chống lại ô nhiễm chất thải nhựa (Beat Plastic Pollution) với câu khẩu hiệu được thế giới đề ra là “Nếu bạn không thể tái sử dụng nó, hãy từ chối nó”. Em hãy viết câu khẩu hiệu này bằng tiếng Anh. .. Câu 6. Read the following short anecdote: “A wise man sat in the audience and cracked a joke. Everybody laughs like crazy. After a moment, he cracked the same joke again. This time, fewer people laughed. He cracked the same joke again and again. When there is no laughter in the crowd, He smiled and said: You can’t laugh at the same joke again and again, But why do you keep crying over the same thing over and over again?” Write ONE sentence (no more than 10 words) in English to suggest a lesson drawn from the story. .. R.. R.. R.. - - Câu 7. a) In the following calculations, each number is replaced by a picture. Which numbers do these pictures replace? b) A travel agency often receives mails from local and foreign customers. Some sent their mails on March 2 nd and some on February 3 rd . Confusion happened when the travel agents read the contracted forms of the dates 2/3 or 3/2, they were confused because they were not certain that the date was March 2 nd or February 3 rd . However, when dates are written as 3/15 or 15/3, they will understand that it is March 15 th because there are only 12 months in a year. How many days in a year may people be confused as above mentioned? .. Câu 8. In the side table, each box contains one of the four words: cat, dog, cow, hen. Write the appropriate words in the blank boxes in such a way that each vertical and horizontal line, as well as the boxes in the bold type frame, has all the words cat, dog, cow, hen. HẾT cat dog cow hen x = - = + = = = = , , ; ; ĐÁP ÁN Câu 1: (5 điểm) (1): lúc, (2): nơi, (3): nhé, (4): nheo (0,75 đ x 4) (5): Who made the slippers? (1 đ) (6): The slippers are very nice (1 đ) Câu 2: (5 điểm) a) HCMC People’s Committee Hall (0,75 đ) The City Opera House (0,75 đ) Đức Bà Sài Gòn Cathedral (0,75 đ) Thống Nhất Palace (0,75 đ) b) Indonesia Japan Korea India (0,5 đ x 4) Câu 3: (5 điểm) BANANA APPLE ORANGE DURIAN LEMON (1 đ x 5) Câu 4: (5 điểm) (1): global warming (2): acid rain (3): preserving (4): renewable (5): reuse (1 đ x 5) Câu 5: (5 điểm) a) Reduce - Reuse - Recycle (1 đ x 3) b) If you cannot reuse it, refuse it. (2 đ) Câu 6: (5 điểm) - Đúng nội dung, yêu cầu, từ vựng, ngữ pháp: (5 đ) - Đúng nội dung, yêu cầu, có thiếu sót về từ vựng, ngữ pháp chỉ cho 3 đ Câu 7: (5 điểm) a) (1 đ x 3) b) 132 days. (2 đ) Câu 8: (5 điểm) Đúng toàn bộ: (5 đ) Nếu có hàng hoặc cột sai thì mỗi hàng, cột đúng: 0,5 đ HẾT cat dog hen cow hen cow cat dog dog hen cow cat cow cat dog hen = = = 2 1 3 , ,
Tài liệu đính kèm: