Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 309

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 309", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 309
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 05 trang)
Mã đề thi: 309
Câu 81: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
	A. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.	B. Mất cặp A - T.
	C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.	D. Thêm cặp G - X.
Câu 82: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất?
	A. Tổng hợp mARN.	B. Nhân đôi ADN.	C. Tổng hợp tARN.	D. Tổng hợp prôtêin.
Câu 83: Cho triplet 3’ATG5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?
	A. 3’UAX5’.	B. 3’TAX5’.	C. 5’TAX3’.	D. 5’UAX3’.
Câu 84: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là gì?
	A. Thân.	B. Rễ.	C. Lá.	D. Quả.
Câu 85: Chất nào dưới đây không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?
	A. ATP.	B. O2.	C. NADPH.	D. C6H12O6.
Câu 86: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
	A. Lai khác thứ.	B. Lai thuận nghịch.	C. Lai phân tích.	D. Lai khác loài.
Câu 87: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
	A. Tập hợp ốc sống trong một đầm nước.	B. Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo.
	C. Tập hợp cá ở vùng biển đảo Cát Bà.	D. Tập hợp chim trong một khu rừng.
Câu 88: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Phe - UUU ; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?
	A. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’.	B. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’.
	C. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’.	D. 5’ TGG - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
	A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
	B. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.
	C. Sự cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
	D. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
Câu 90: Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
	A. Đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.
	B. Duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp.
	C. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
	D. Tăng khả năng tự vệ và sinh sản của quần thể.
Câu 91: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây?
	A. ♀ XmXm × ♂ XMY.	B. ♀ XMXM × ♂ XMY.	C. ♀ XMXm × ♂ XMY.	D. ♀ XMXm × ♂ XmY.
Câu 92: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?
	A. , f = 0,1.	B. , f = 0,1.	C. , f = 0,2.	D. , f = 0,2.
Câu 93: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1?
	A. 19.	B. 22.	C. 8.	D. 27.
Câu 94: Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?
	A. Phân li độc lập.	B. Gen đa hiệu.	C. Phân li.	D. Tương tác gen.
Câu 95: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN?
	A. UGA.	B. GAA.	C. UGG.	D. UXG.
Câu 96: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
	A. Cá.	B. Thú.	C. Lưỡng cư.	D. Bò sát.
Câu 97: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
	A. 0,6.	B. 0,25.	C. 0,75.	D. 0,5.
Câu 98: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?
	A. Nhân bản vô tính.	B. Lai khác loài.	C. Chuyển gen.	D. Gây đột biến.
Câu 99: Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây?
	A. Cơ quan thoái hóa.	B. Cơ quan tương đồng.
	C. Cơ quan tương tự.	D. Cơ quan cùng nguồn gốc.
Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Đột biến.	C. Di - nhập gen.	D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 101: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?
	A. A, a, AA, Aa.	B. A, a, Aa, aa.	C. A, a, AA, aa.	D. A, a, Aa, Aaa.
Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
	A. Thỏ.	B. Châu chấu.	C. Thủy tức.	D. Giun đất.
Câu 103: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật?
	A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
	B. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
	C. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
	D. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao.
Câu 104: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
	A. Các cơ chế cách li.	B. Chọn lọc tự nhiên.	C. Đột biến.	D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 105: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ?
	A. Vùng khởi động (P).	B. Prôtêin ức chế.
	C. Vùng vận hành (O).	D. Nhóm gen cấu trúc (Z-Y-A).
Câu 106: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,2; tần số alen b = 0,4. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1?
	A. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
	B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .
	C. Ở thế hệ F1, có 59,52% số cá thể mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
	D. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là 15,36%.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; còn kiểu gen mang toàn alen lặn (aabb) quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời con có 37,5% số cây hoa vàng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể xuất hiện 3 loại kiểu hình.
III. Nếu cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 12,5% hoa trắng.
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 108: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?
	A. Thể ba.	B. Thể tam bội.	C. Thể tứ bội.	D. Thể song nhị bội.
Câu 109: Cho các khâu trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự nào dưới đây đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
	A. (2) → (3) → (1).	B. (3) → (2) → (1).	C. (3) → (1) → (2).	D. (1) → (2) → (3).
Câu 110: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 70%.	B. 40%.	C. 20%.	D. 10%.
Câu 111: Tiến hành phép lai (P): ♀ × ♂, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 20%.	B. 30%.	C. 10%.	D. 40%.
Câu 112: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 113: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có hai alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ nào của quần thể có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 47,5%?
	A. Thế hệ F5.	B. Thế hệ F2.	C. Thế hệ F4.	D. Thế hệ F3.
Câu 114: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
	A. 24.	B. 27.	C. 25.	D. 26.
Câu 115: Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường?
	A. Aabb.	B. aabb.	C. aaBb.	D. AaBb.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%.
II. F1 có số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. 
III. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen. 
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 2000 cây, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 315 cây. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen của (P) như thế nào?
	A. ; f = 20%.	B. ; f = 40%.	C. ; f = 40%.	D. ; f = 20%.
Câu 118: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
	A. 9.	B. 16.	C. 6.	D. 12.
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn, thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 
- Ở giới cái: 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
- Ở giới đực: 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. 
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F2 có 8 loại kiểu gen. 
II. Ở F1 đã xảy ra hoán vị gen trong cả hai giới với tần số 20%. 
III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 40%. 
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 120: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là .
III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là .
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc