Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 305

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 305", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 305
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 05 trang)
Mã đề thi: 305
Câu 81: Cho triplet 3’ATG5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?
	A. 3’UAX5’.	B. 5’UAX3’.	C. 3’TAX5’.	D. 5’TAX3’.
Câu 82: Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?
	A. Tương tác gen.	B. Phân li độc lập.	C. Phân li.	D. Gen đa hiệu.
Câu 83: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là gì?
	A. Lá.	B. Thân.	C. Rễ.	D. Quả.
Câu 84: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
	A. Lưỡng cư.	B. Bò sát.	C. Cá.	D. Thú.
Câu 85: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?
	A. A, a, AA, Aa.	B. A, a, Aa, Aaa.	C. A, a, Aa, aa.	D. A, a, AA, aa.
Câu 86: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?
	A. Chuyển gen.	B. Gây đột biến.	C. Lai khác loài.	D. Nhân bản vô tính.
Câu 87: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
	A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.	B. Thêm cặp G - X.
	C. Mất cặp A - T.	D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 88: Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
	A. Tăng khả năng tự vệ và sinh sản của quần thể.
	B. Đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.
	C. Duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp.
	D. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Câu 89: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây?
	A. ♀ XMXm × ♂ XMY.	B. ♀ XMXm × ♂ XmY.	C. ♀ XMXM × ♂ XMY.	D. ♀ XmXm × ♂ XMY.
Câu 90: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
	A. 0,25.	B. 0,75.	C. 0,6.	D. 0,5.
Câu 91: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất?
	A. Tổng hợp tARN.	B. Tổng hợp mARN.	C. Nhân đôi ADN.	D. Tổng hợp prôtêin.
Câu 92: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
	A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
	B. Sự cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
	C. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
	D. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.
Câu 93: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật?
	A. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
	B. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
	C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
	D. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao.
Câu 94: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN?
	A. UXG.	B. UGG.	C. GAA.	D. UGA.
Câu 95: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Các cơ chế cách li.
	C. Đột biến.	D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Phe - UUU ; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?
	A. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’.	B. 5’ TGG - TGG - AAG - XXA 3’.
	C. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’.	D. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’.
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?
	A. Đột biến.	B. Chọn lọc tự nhiên.	C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Di - nhập gen.
Câu 98: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1?
	A. 8.	B. 22.	C. 27.	D. 19.
Câu 99: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?
	A. , f = 0,1.	B. , f = 0,1.	C. , f = 0,2.	D. , f = 0,2.
Câu 100: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
	A. Tập hợp chim trong một khu rừng.	B. Tập hợp cá ở vùng biển đảo Cát Bà.
	C. Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo.	D. Tập hợp ốc sống trong một đầm nước.
Câu 101: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
	A. Lai khác loài.	B. Lai khác thứ.	C. Lai thuận nghịch.	D. Lai phân tích.
Câu 102: Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây?
	A. Cơ quan cùng nguồn gốc.	B. Cơ quan thoái hóa.
	C. Cơ quan tương tự.	D. Cơ quan tương đồng.
Câu 103: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
	A. Thủy tức.	B. Châu chấu.	C. Thỏ.	D. Giun đất.
Câu 104: Chất nào dưới đây không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?
	A. NADPH.	B. O2.	C. C6H12O6.	D. ATP.
Câu 105: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào. Đây là nguyên tắc nào?
	A. Ngược chiều.	B. Bổ sung.	C. Bán bảo toàn.	D. Khuôn mẫu.
Câu 106: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5 AA : 0,5 Aa. Biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
	A. 6,25%.	B. 56,25%.	C. 37,5%.	D. 25%.
Câu 107: Phép lai P: ♀ x ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, có hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 10%.	B. 40%.	C. 30%.	D. 20%.
Câu 108: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, kiểu gen aaB- và A-bb quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong quần thể thực vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Chỉ có 1 phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng làm xuất hiện cây hoa trắng ở đời con.
III. Nếu cho một cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng.
IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 56,25% cây hoa đỏ.
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 109: Cho các thao tác trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự các thao tác trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
	A. (3) (2) (1).	B. (3) (1) (2).	C. (2) (1) (3).	D. (2) (3) (1).
Câu 110: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 có kiểu hình 100% cây thân cao, hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 111: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và G để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
	A. 24.	B. 25.	C. 26.	D. 27.
Câu 112: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, xét 2 cặp gen D, d; E, e. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuộc đột biến thể ba?
	A. 9.	B. 24.	C. 33.	D. 16.
Câu 113: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 9%. Quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Bệnh này do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp tử là .
III. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là .
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 114: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. 
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 16%. 
III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 42%. 
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích, ở Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 115: Xét 2 cặp gen A, a và B, b: alen a, B là các alen đột biến, alen A, b là alen bình thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây là thể đột biến cả 2 cặp gen?
	A. aaBb.	B. Aabb.	C. AAbb.	D. AABB.
Câu 116: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; và E, e. Cá thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba?
	A. AaBbDEe.	B. AabbbDdee.	C. AaBBbbddEe.	D. Aabbdd.
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định cây thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P): tự thụ phấn, thu được F1. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F1 có kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 37,5%.
II. F1 có 25% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 3 cặp gen. 
III. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
IV. F1 có 8 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa đỏ.
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây, trong đó có 360 cây thân cao, hoa đỏ, hạt xanh. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của (P) là như thế nào?
	A. ; f = 20%.	B. ; f = 40%.	C. ; f = 20%.	D. ; f = 40%.
Câu 119: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,4; tần số alen B = 0,7. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1?
	A. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là AAbb.
	B. Ở thế hệ F1, các cá thể có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 35,82%.
	C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .
	D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 20,16%.
Câu 120: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Cho các cây hạt tròn (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 99% cây hạt tròn : 1% cây hạt dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hạt tròn ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 95%.	B. 10%.	C. 5%.	D. 85%.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc