Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 407

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 407", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề: 407
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
 (Đề thi có 4 trang)
Mã đề: 407
Câu 81: Pháp luật của nhà nước Việt Nam mang đặc trưng nào sau đây?
	A. Tính đa dạng về mặt ngữ nghĩa.	B. Tính an toàn tuyệt đối về thông tin.
	C. Tính tuơng đối về mặt nội dung.	D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 82: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Hạn chế cạnh tranh lành mạnh.	B. Kê khai thuế đúng thời hạn.
	C. Bảo vệ quyền lợi khách hàng.	D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Mạo danh chữ kí khách hàng.	B. Tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.
	C. Lập biên bản bưu phẩm bị hư hại.	D. Tẩy xóa nội dung thư tín.
Câu 84: Trong nền kinh tế thị trường, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được dùng vào việc nào sau đây?
	A. Đo lường giá trị hàng hóa.	B. Thừa nhận giá trị sử dụng.
	C. Thanh toán các khoản nợ trước.	D. Kích thích nhu cầu tiêu dùng.
Câu 85: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị
	A. đình chỉ mọi hoạt động.	B. thay đổi toàn bộ quyền nhân thân.
	C. xử lí theo quy định của pháp luật.	D. phạt tù có thời hạn.
Câu 86: Đối với sự tồn tại của xã hội, sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
	A. mục tiêu.	B. cơ sở.	C. nguyên tắc.	D. chủ thể.
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
	A. Lựa chọn ngành nghề lao động.	B. An toàn tại nơi làm việc.
	C. Tự do tìm kiếm việc làm.	D. Tự ý thay đổi hợp đồng.
Câu 88: Công dân được tự do tìm kiếm việc làm là thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
	A. Tín ngưỡng.	B. Lao động.	C. Kinh doanh.	D. Truyền thông.
Câu 89: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
	A. xã hội.	B. văn hóa.
	C. kinh tế.	D. chính trị.
Câu 90: Khi cầu tăng lên, sản xuất và kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa có xu hướng
	A. tăng lên.	B. cân bằng.	C. ổn định.	D. giảm xuống.
Câu 91: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
	A. nhu cầu của tổ chức.	B. quyền lực nhà nước.
	C. sức ép của cá nhân.	D. quyền lực của công dân.
Câu 92: Pháp luật thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung thông qua hành vi của chủ thể nào sau đây?
	A. Công an xử phạt người vi phạm.	B. Doanh nghiệp kê khai nộp thuế.
	C. Thương lái thu mua nông sản.	D. Nông dân ứng dụng khoa học.
Câu 93: Công dân bị coi là tội phạm khi vi phạm pháp luật nào sau đây?
	A. Dân sự.	B. Hành chính.	C. Hình sự.	D. Kỉ luật.
Câu 94: Người kinh doanh không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Tiêu thụ hàng giả.	B. Hạn chế quảng cáo.
	C. Tìm kiếm thị trường.	D. Thu hẹp quy mô.
Câu 95: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
	A. bài trừ pháp luật.	B. cải biến pháp luật.
	C. thực hiện pháp luật.	D. đề cao pháp luật.
Câu 96: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về kinh tế khi tham gia hoạt động nào sau đây?
	A. Phục dựng lễ hội truyền thống.	B. Góp sức làm đường liên thôn.
	C. Tập huấn sức khỏe sinh sản.	D. Chuyển đổi cây trồng vật nuôi.
Câu 97: Công dân đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. Xâm phạm bản quyền tác giả.	B. Tụ tập dùng thử ma túy.
	C. Tuyên truyền chống phá nhà nước.	D. Bán hàng không rõ nguồn gốc.
Câu 98: Cá nhân có thẩm quyền áp dụng pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
	A. Kí quyết định nâng lương.	B. Nộp đơn xin thôi việc.
	C. Tham gia giải thể thao.	D. Tổ chức tiệc liên hoan.
Câu 99: Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất vận dụng trường hợp nào sau đây của quan hệ cung cầu để có lợi nhất?
	A. Cung lớn hơn cầu.	B. Cung nhỏ hơn cầu.
	C. Cung cầu ổn định.	D. Cung gần bằng cầu.
Câu 100: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc
	A. quyền uy.	B. dân chủ.	C. gia trưởng.	D. mệnh lệnh.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, việc tự ý bắt, giam, giữ người là vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
	A. Được bảo hộ về sức khỏe.	B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
	C. Bất khả xâm phạm về thân thể.	D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 102: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây?
	A. bịa đặt, nói xấu người khác.	B. giúp đỡ người đang gặp nạn.
	C. đánh người gây thương tích.	D. tự ý bắt, giam, giữ người.
Câu 103: Một trong những hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận là
	A. phát biểu ý kiến trong cuộc họp.	B. chia sẻ mọi quan điểm trái chiều.
	C. đăng tin không cần qua kiểm chứng.	D. lan truyền các thông tin tiêu cực.
Câu 104: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
	A. Công dân có quyền sáng tạo.	B. Người làng tuân theo hương ước.
	C. Học sinh đóng góp đoàn phí.	D. Giám đốc sa thải nhân viên.
Câu 105: Anh T đã ép vợ là chị L phải nghỉ việc ở công ty để lo cho gia đình nhưng chị không đồng ý, tức giận chị L đã sang nhà mẹ đẻ là bà G chơi vài ngày. Biết chuyện, bà H là mẹ anh T đã xúc phạm chị L và đến công ty nơi chị làm việc để đề nghị giám đốc cho chị L nghỉ việc. Anh T và bà H cùng vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?
	A. Kinh doanh và tài chính.	B. Hôn nhân và gia đình.
	C. Hợp tác và đầu tư.	D. Lao động và kinh doanh.
Câu 106: Anh T đã đến trụ sở công an xã X xin giấy xác nhận dân sự để bổ sung vào hồ sơ xin việc. Do có mâu thuẫn từ trước nên ông S là trưởng công an xã X đã không cấp giấy xác nhận dân sự cho anh T và có những lời lẽ xúc phạm. Ông S không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
	A. Sử dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật.
	B. Sửa đổi pháp luật và áp dụng pháp luật.
	C. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.
	D. Áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật.
Câu 107: Anh H và chị V sống với nhau như vợ chồng, vì cháu M là con riêng của chị V làm hỏng điện thoại của mình nên anh H đã đánh và nhốt cháu M trong phòng tối. Hành vi của H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
	B. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
	C. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư.
	D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 108: Trên đường đến công trình làm việc, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh X đã va chạm với xe máy điện của chị Y đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị Y sây sát nhẹ và hỏng xe. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị Y và cố tình đẩy đổ xe máy của anh X làm gương xe bị vỡ. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
	A. Anh X, bà S và chị Y.	B. Anh X, bà S và ông K.
	C. Anh X và ông K.	D. Bà S và ông K.
Câu 109: Nghi ngờ chị H là nhân viên kế toán biết mình đã sử dụng 500 triệu đồng tiền quỹ của công ty để cá độ bóng đá, anh Y là giám đốc công ty đã kí quyết định điều chuyển chị H sang bộ phận tạp vụ. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
	A. Hợp tác.	B. Kinh doanh.	C. Đối ngoại.	D. Lao động.
Câu 110: Trong thời gian ông H là giám đốc trung tâm giống và cây trồng X phải đi công tác dài ngày, anh T là trưởng phòng nhân sự cùng chị Q là nhân viên văn phòng đã bỏ giờ làm ra ngoài uống cà phê tại quán G. Vì cần lấy chữ ký để duyệt hồ sơ nhưng không thấy anh T, chị S nhân viên đã giả chữ kí để gửi công văn đi. Sau khi kết thúc đợt công tác, ông H đã được ông M phó phòng hành chính kể lại toàn bộ sự việc. Ngay lập tức, ông H đã sa thải chị S và cảnh cáo anh T, chị Q trong buổi họp giao ban toàn trung tâm. Anh T, chị Q và chị S cùng vi phạm phạm pháp luật nào sau đây?
	A. Dân sự.	B. Kỉ luật.	C. Hành chính.	D. Hình sự.
Câu 111: Học sinh lớp 10H viết bài đề xuất phương án tham gia dự án phân loại rác thải trong trường học. Học sinh lớp 10H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
	A. Tích cực đàm phán.	B. Chủ động phán quyết.
	C. Tự do ngôn luận.	D. Quản lí nhà nước.
Câu 112: Các anh N, X, G cùng làm việc tại xí nghiệp F. Mặc dù bị bà Y ép giá, anh G vẫn ký hợp đồng thuê ngôi nhà bỏ không của bà Y trong thời hạn ba năm làm nơi ở. Tại đây, anh G bí mật tổ chức kinh doanh thiết bị máy tính và nhận cá độ bóng đá của nhiều người với số tiền 2 tỉ đồng. Nghe anh G tư vấn, anh N lấy lí do phải chữa bệnh để vay 200 triệu đồng của anh X rồi dùng toàn bộ số tiền đó để cá độ bóng đá và đã bị thua. Liên tục bị anh N tránh mặt với mục đích trốn nợ, anh X đã phun sơn làm bẩn tường nhà anh N. Trong khi đó do quá hạn bốn tháng mà không nhận được tiền thuê nhà cũng không liên lạc được với anh G, bà Y đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
	A. Anh G, anh X và bà Y.	B. Anh N, anh X và anh G.
	C. Anh G và anh X.	D. Anh N và anh G.
Câu 113: Nhận được tin báo của gia đình anh S, nghi ngờ chị K bắt cóc con mình là cháu M, ông Q là trưởng công an xã do vội đi công tác nên đã giao cho anh T nhân viên dưới quyền xác minh sự việc. Để thực hiện nhiệm vụ được giao, anh T và anh Y đã ngay lập tức bắt và nhốt chị K tại trụ sở công an xã để lấy lời khai. Biết chuyện, anh G chồng chị K đến trụ sở công an xã yêu cầu anh T phải thả vợ mình. Do anh T không đồng ý nên anh G đã đánh anh T trọng thương phải đi cấp cứu. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
	A. Anh G, chị K và anh T	B. Anh T và anh Y.
	C. Anh Y, ông Q và chị K.	D. Anh S và ông Q.
Câu 114: Phát hiện chị G biết cháu H phải đi cấp cứu là do sử dụng thực phẩm không đạt tiêu chuẩn do chị T sản xuất nên anh S chồng chị T nhờ em rể là anh Y tìm cách buộc chị G phải giữ im lặng. Để gây áp lực cho chị G, anh S và anh Y đón đường đánh con gái chị G khiến cháu bị thương nhẹ. Lo sợ, chồng chị G là anh Q đã gửi con về quê rồi tung tin sai lệch về anh S và anh Y khiến uy tín của hai người bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
	A. Anh S, anh Y và chị T.	B. Anh Y và chị G.
	C. Anh Y, anh Q và chị T.	D. Anh S và anh Q.
Câu 115: Anh H nghi ngờ vợ mình là chị N có quan hệ tình cảm với ông K giám đốc nơi vợ chồng anh cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Đồng thời anh H đã thuê anh T chặn đánh trọng thương ông K khiến ông phải nhập viện điều trị. Chị Y là nhân viên của công ty đã kể lại toàn bộ sự việc với bà X là vợ ông K. Thấy vậy, chị N trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh B là anh rể chị N đã đánh anh H gãy tay. Trong thời gian anh H xin nghỉ phép mười ngày để điều trị, ông K đã kí quyết định sa thải anh H và tuyển dụng anh G vào vị trí này. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
	A. Ông K, anh H và anh G.	B. Ông K và anh H.
	C. Chị N và ông K.	D. Anh B, ông K và anh H.
Câu 116: Anh G được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp đồ điện nước. Do làm ăn thua lỗ anh G thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
	A. Hình sự.	B. Dân sự.	C. Hành chính.	D. Kỉ luật.
Câu 117: Cửa hàng của chị T chuyên bán thuốc tân dược và cửa hàng của chị H kinh doanh thiết bị y tế trên cùng một địa bàn. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị T tự ý nhập thuốc chữa bệnh Covid-19 chưa được cấp phép để cung ứng ra thị trường, còn chị H tích trữ khẩu trang để bán với giá cao nhằm trục lợi. Do có mâu thuẫn với chị T nên khi phát hiện ra sự việc trên, chị L là người mua hàng chỉ tố cáo chị T mà không tố cáo chị H với ông Y là cán bộ cơ quan chức năng. Sau khi xác minh sự việc, ông Y đã lập biên bản xử phạt chị T. Những ai sau đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
	A. Chị T và chị H.	B. Chị T, chị H và chị L.
	C. Chị L và ông Y.	D. Ông Y, chị T và chị H.
Câu 118: Ông T tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe hàng ngày. Do chủ quan ông đã để mất chiếc xe máy của chị N là người gửi xe. Biết chuyện anh M chồng chị N đã sang nhà ông T đòi bồi thường thiệt hại. Tại nhà ông T, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M đã đẩy ông T ngã gây chấn thương sọ não. Anh Q con trai ông T đã đến nhà anh M liên tục đe dọa tính mạng vợ con anh M dẫn đến chị N bị hoảng loạn tinh thần phải đi nhập viện dài ngày. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
	A. Ông T, anh M và anh Q.	B. Anh M và chị N.
	C. Ông T, anh M và chị N.	D. Anh M và anh Q.
Câu 119: Vợ chồng anh Q và chị G cùng nhau bàn bạc về việc dùng một phần tiền tiết kiệm để đầu tư bất động sản, nhưng chị G phát hiện anh Q đã tự ý cho bạn vay toàn bộ số tiền tiết kiệm đó để đầu tư lan đột biến. Bức xúc do không lấy lại được số tiền cho vay, chị G đã về nhà mẹ đẻ là bà X sinh sống. Vì đang điều trị bệnh do nhiễm Covid-19 nên một tháng sau bà X xuất viện mới biết chuyện. Cho rằng con gái mình không được coi trọng, bà X đến gặp bà S là mẹ anh Q và đề nghị bà S yêu cầu anh Q phải đón chị G về nhà đồng thời công khai xin lỗi chị. Vốn có định kiến với bà X, bà S đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi bà X ra về. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
	A. Bà X và bà S.	B. Anh Q và chị G.
	C. Bà S, anh Q và chị G.	D. Bà X và bà S và anh Q.
Câu 120: Việc cơ quan có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt bà S là giám đốc khách sạn và ông N là chủ một cơ sở kinh doanh karaoke về hành vi vi phạm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
	A. Tính đặc thù, được bảo mật.	B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
	C. Tính linh hoạt, phi khuôn mẫu.	D. Tính chủ động, tự phán quyết.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc