SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 408 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng? A. Sông Bưởi. B. Sông Chu. C. Sông Trà Lí. D. Sông Mã. Câu 42: Dân cư nước ta hiện nay A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. hoàn toàn sống ở nông thôn. C. có gia tăng tự nhiên rất cao. D. có xu hướng giảm quy mô. Câu 43: Đặc điểm của Biển Đông là A. nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. B. nằm phía tây bán đảo Đông Dương. C. có diện tích rộng lớn nhất thế giới. D. nằm ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Trị. C. Thanh Hóa. D. Quảng Bình. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Đắk Lắk. B. Lâm Đồng. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc? A. Điện Biên. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Lai Châu Câu 47: Hạn hán ở nước ta A. xảy ra trong mùa khô. B. chỉ có tại nơi khuất gió. C. chỉ xảy ra ở miền núi. D. kéo dài nhất tại miền Bắc. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến thủy hải sản có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Yên Bái. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. Mộc Châu. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 đi qua địa điểm nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Kon Tum. C. Pleiku. D. Nha Trang. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII lớn nhất? A. Lũng Cú. B. Hà Nội. C. A Pa Chải. D. Hà Tiên. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Cai Kinh. B. Đông Triều. C. Hoành Sơn. D. Ngân Sơn. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây? A. Đất hiếm. B. Than bùn. C. Apatit. D. Chì - kẽm. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Hải Dương. D. Hạ Long. Câu 54: Cho biểu đồ: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA BRU-NÂY VÀ XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người năm 2019 so với năm 2010 của Bru-nây và Xin-ga-po? A. Xin-ga-po giảm nhanh hơn Bru-nây. B. Xin-ga-po tăng và Bru-nây giảm. C. Bru-nây tăng và Xin-ga-po giảm. D. Bru-nây tăng gấp hai lần Xin-ga-po. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Tuy Hòa thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên. Câu 56: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta là A. chất lượng ngày càng tăng lên. B. hầu hết có trình độ rất cao. C. toàn bộ đã được qua đào tạo. D. có ý thức kỉ luật rất cao. Câu 57: Ý nghĩa xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai. B. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. C. có nhiều nét tương đồng về văn hóa với các nước láng giềng. D. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng phong phú Câu 58: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi nước ta là A. đào hố vảy cá. B. đẩy mạnh thâm canh. C. chống ô nhiễm đất. D. tăng cường phân hóa học. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Phan Thiết. B. Quy Nhơn. C. Quảng Ngãi. D. Nha Trang. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm nào sau đây là trung tâm du lịch vùng? A. Hà Nội. B. Nha Trang. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 62: Các thành phố ở nước ta hiện nay A. là thị trường tiêu thụ rộng. B. hoàn toàn trực thuộc các tỉnh. C. tập trung ở khu vực miền núi. D. chỉ có chức năng hành chính. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác đồng Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Yên Bái. Câu 64: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia Thái Lan Ma-la-lai -xi-a Philip-pin Mi-an-ma Số dân 66,4 32,8 108,1 54,0 Số dân nông thôn 33,3 7,9 57,2 37,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân nông thôn cao nhất? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Mi-an-ma. D. Phi-lip-pin. Câu 65: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng chủ yếu của các nhân tố A. vị trí địa lí, dòng biển và hoàn lưu khí quyển. B. vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ và các loại gió. C. Biển Đông, địa hình nhiều đồi núi và gió mùa. D. gió mùa, hình dáng lãnh thổ và đường bờ biển dài. Câu 66: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Chế độ nước thay đổi theo mùa. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. Câu 67: Cho biểu đồ về số lượt khách quốc tế đến Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2019: (Nguồn: Số liệu theo thống kê từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu lượt khách quốc tế. B. Cơ cấu số lượt khách quốc tế. C. Quy mô số lượt khách quốc tế. D. Tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế. Câu 68: Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Hướng của các dãy núi, tác động của bão và độ cao của dãy núi. B. Hướng nghiêng chung của địa hình, dòng biển, độ cao địa hình. C. Vị trí địa lí và lãnh thổ, yếu tố địa hình và tác động của gió mùa. D. Tác động của các loại gió, độ cao của địa hình và thảm thực vật. Câu 69: Nhân tố nào sau đây có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta? A. Lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo hướng Đông - Tây. B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Đông - Tây. D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Câu 70: Gió phơn Tây Nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do A. bức chắn dãy Trường Sơn Bắc. B. có nhiều thung lũng khuất gió. C. lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. D. bức chắn Bạch Mã và Tam Điệp. Câu 71: Sự khác nhau về cảnh sắc thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi thấp phía nam Tây Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của A. dải hội tụ nhiệt đới và dãy Hoàng Liên Sơn. B. gió mùa Tây Nam và hướng núi ở biên giới. C. gió mùa Đông Bắc và địa hình núi đá vôi. D. hoàn lưu khí quyển và hướng các dãy núi. Câu 72: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động của A. Hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực mỗi vùng khác nhau. B. Vận động tạo núi, quá trình phong hóa các giai đoạn khác nhau. C. Vận động kiến tạo, nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi. D. Quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ mỗi thời kì khác nhau. Câu 73: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 ( Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Quốc gia Xingapo Malaixia Thái Lan Inđônêxia Xuất khẩu 511,2 200,7 280,4 177,0 Nhập khẩu 434,4 180,8 220,2 170,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia trên năm 2016, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Tròn. D. Đường. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn so với Bắc Bộ nước ta? A. Sự thống trị quanh năm của đai áp thấp. B. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến sớm. C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động muộn hơn. D. Chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam đầu hạ. Câu 75: Chế độ nước của sông ngòi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây? A. Số lượng phụ lưu của sông, chế độ mưa, hướng địa hình. B. Lưu vực sông, địa hình, chế độ mưa, lớp phủ thực vật. C. Chế độ mưa, hướng của dòng chảy, độ dốc lòng sông. D. Độ cao của địa hình, lớp phủ thực vật, tổng lượng mưa. Câu 76: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là A. Tín phong bán cầu Bắc. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió phơn Tây Nam. D. gió mùa Tây Nam. Câu 77: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do A. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, vị trí gần xích đạo. B. trong năm có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh, địa hình đồi núi thấp. C. tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. D. chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc. Câu 78: Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của A. dải hội tụ, Tín phong Bắc bán cầu và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. B. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. C. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. D. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc. Câu 79: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên với Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. C. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. Câu 80: Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam tạo điều kiện cho A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở Trung Bộ. B. gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ. C. gió biển có thể tác động sâu vào trong đất liền. D. Tín phong tác động mạnh vào lãnh thổ nước ta. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành;
Tài liệu đính kèm: